Modal verb (động từ khiếm khuyết) là ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh. Nhiều người nói, họ biết modal verb. Modal verb đặt trước động từ có liên quan, biểu thị cách nhìn hoặc suy nghĩ chủ quan của người nói đối với một hành động hay trạng thái nào đó. Bài viết ngày hôm nay, chúng tôi xin chia sẻ tới các bạn cấu trúc ngữ pháp và bài tập modal verb in passive voice.
Cấu trúc ngữ pháp và bài tập modal verb in passive voice
1, Cấu trúc modal verb in passive voice: modal verb + be + quá khứ phân từ. Sự thay đổi giữa các thì và mẫu câu do động từ khiếm khuyết hoàn thành. Phần “be + quá khứ phân từ” không thay đổi.
Ví dụ:
(1), Tables can be made of stone.
(Bàn có thể được làm bằng đá)
(2), Tables could be made of stone at that time. (thì quá khứ đơn)
(Bàn có thể được làm bằng đá vào thời điểm đó)
(3), Can tables be made of stone?
(Bàn có thể được làm bằng đá không?) (câu hỏi, câu nghi vấn)
Cấu trúc ngữ pháp và bài tập modal verb in passive voice
2, Modal verb in passive voice trong câu phủ định, thêm not sau modal verb. Đối với câu hỏi, câu nghi vấn thì modal verb đứng ở đầu câu.
(1), Waste paper should not be thrown here.
(Giấy vụn không nên vứt ở đây)
(2), Chuyện này là do Lê Minh làm ư?
(Should it be done by Le Minh?)
>> Cách dùng Not to + verb hay là to not verb thì đúng ngữ pháp
3, Khi ngữ thái chủ động có modal verb biến thành ngữ thái bị động. Thì tân ngữ trong ngữ thái chủ động phải trở thành chủ ngữ trong ngữ thái bị động. Động từ vị ngữ trong ngữ thái chủ động biến thành: modal verb + trợ động từ + be + quá khứ phân từ. Chủ ngữ trong ngữ thái chủ động biến thành tân ngữ giới từ by, đặt ở cuối câu. (Nếu như không phải nhấn mạnh người thực hiện hành động thì cụm từ by thường bị lược bỏ).
(1), Parents should allow fourteen-year-olds to choose their own clothes.
(Cha mẹ nên cho phép trẻ mười bốn tuổi tự chọn quần áo)
(2), Fourteen-year-olds should be allowed to choose their own clothes (by parents).
(Trẻ mười bốn tuổi nên được phép tự chọn quần áo cho mình (bởi cha mẹ))
Cấu trúc ngữ pháp và bài tập modal verb in passive voice
1, The teacher told the students that they ______ to be useful men to the country.
A: were all expected
B: were all expecting
C: all were expected
D: all expected
Đáp án: A
Câu này sử dụng ngữ thái bị động, biểu thị “Họ được mong đợi, được kỳ vọng…”. all thường đứng sau động từ to be hoặc sau trợ động từ đầu tiên.
2, He _____ in a shower last night and got wet through.
A: caught
B: was caught
C: had caught
D: caught up
Đáp án: B
Biểu thị bị dính mưa. Khi gặp phải một trận mưa, nếu mưa làm chủ ngữ, dùng hình thức chủ động, sử dụng động từ catch. Nếu chủ ngữ là người thì sử dụng cấu trúc be caught in.
3, The thief ______ when he was stealing a wallet from a woman.
A: happened to notice
B: was taken place to notice
C: was happened to be noticed
D: happened to be noticed
Đáp án: D
Happen, take place không sử dụng trong ngữ thái bị động. Nhưng động từ nguyên mẫu phía sau happen to có thể sử dụng được trong ngữ thái bị động. Notice và chủ ngữ thief trong câu là quan hệ động tân. Nên sử dụng hình thức bị động của động từ nguyên mẫu.
4, He ______ and was made to repeat it.
A: didn’t understand
B: didn’t be understood
C: wasn’t understand
D: wasn’t understood
Đáp án: D
Từ cấu trúc “He…was made to repeat it” có thể suy đoán những lời của anh ấy nói chưa được hiểu. Nên sử dụng hình thức bị động.