Bài tập rèn luyện điền số thích hợp vào ô trống ( lớp 3)

Trong chương trình dạy toán tiểu học, các thầy cô giáo sẽ thông qua các bài tập tìm quy luật sắp xếp hoặc điền số thích hợp vào ô trống. Để giúp học sinh nắm được các quy luật sắp xếp con số đơn giản. Kích thích óc sáng tạo và tư duy toán học. Giúp học sinh đam mê và yêu thích môn toán hơn. Bài viết ngày hôm nay, chúng tôi xin chia sẻ tới các bạn bài tập rèn luyện điền số thích hợp vào ô trống (lớp 3).

Bài tập rèn luyện điền số thích hợp vào ô trống ( lớp 3)

Bài 1: Quan sát những con số sau, rồi tìm quy luật điền số vào chỗ trống

(1), 1, 2, 3, 4, 1, 2, 3, 4, 1, 2, 3, 4

(   )    (   )    (   )    (   )

Đáp án: Ta thấy quy luật ở đây là lặp lại các con số từ 1 đến 4. Suy ra 4 số cần điền sẽ là: (1)    (2)    (3)    (4)

(2), 12, 14, 16, 18, 20

(   )    (   )    (   )

Đáp án: Quy luật ở đây là số đứng sau hơn số liền trước 2 đơn vị và là các số chắn. Suy ra số cần điền sẽ là: (22), (24), (26)

(3), 80, 75, 70, 65, 60

(   )    (   )    (   )

Đáp án: Quy luật ở đây là số đứng sau bằng số đứng trước trừ đi 5 đơn vị. Suy ra số cần điền sẽ là: (55), (50), (45)

Bài 2, Tìm số thích hợp điền vào ô trống theo quy luật

(1), 80, 70, 60, 50

(   )    (   )    (   )    (   )

Đáp án: Quy luật ở đây là số đứng sau bằng số đứng trước trừ đi 10 đơn vị. Suy ra số cần điền sẽ là: (40), (30), (20), (10)

(2), 1, 2, 3, 1, 2, 3

(   )    (   )    (   )

Đáp án: Quy luật ở đây là lặp lại các con số 1, 2, 3. Suy ra con số cần điền sẽ là: (1), (2), (3)

Bài 3, Điền số vào ô trống theo quy luật

(1), 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, (   ), (   )

Đáp án: Quy luật ở đây đó là lấy số đầu tiên công thêm 1 đơn vị sẽ ra số thứ hai. Lấy số thứ hai cộng thêm hai đơn vị sẽ ra số thứ 3. Hai số tiếp sau cứ lặp lại quy luật như vậy. Suy ra đáp án sẽ là: (11), (13)

(2), 15, 10, 13, 10, 11, 10, (   ), (   ), 7, 10

Đáp án: Quy luật ở đây là số 10 sẽ đứng giữa hai số lẻ liên tiếp. Suy ra đáp án sẽ là: (9), (10)

Bài tập rèn luyện điền số thích hợp vào ô trống ( lớp 3)

Bài 4: Điền số vào ô trống theo quy luật

(1), 1, 4, 5, 8, 9, (   ), (   )

Đáp án: (12), (13)

(2), 1, 13, 2, 14, 3, 15, 4, 16, (   ), (   ), (   ), (   )

Đáp án: (5), (17), (6), (18)

>> Tìm hiểu bài toán Điền số vào ô vuông (phân tích sâu)

Bài 5: Điền số vào ô trống theo quy luật

(1), 3, 5, 7, (   ), 11

Đáp án: (9)

(2), 5, 10, 15, 20, (   ), (   ), (   ), (   )

Đáp án: (25), (30), (35), (40)

(3), 20, 18, 16, 14, 12, (   ), (   ), (   ), (   )

Đáp án: (10), (8), (6), (4)

(4), 1, 5, 5, 1, 1, 5, 5, 1, (   ), (   ), (   ), (   )

Đáp án: (1), (5), (5), (1)

(5), 1, 2, 3, 2, 1, 1, 2, 3, 1, 1, (   ), (   ), (   ), (   ), (   )

Đáp án: (1), (2), (3), (2), (1)

(6), 2, 5, 8, 11, (   ), (   ), (   ), (   )

Đáp án: (14), (17), (20), (23)

(7), 1, 2, 4, 7, 11, (   ), (   ), (   ), (   )

Đáp án: (16), (22), (27), (35)

(8), 10, 20, 11, 19, 12, 18, (   ), (   ), (   ), (   )

Đáp án: (13), (17), (14), (16)

Bài tập rèn luyện điền số thích hợp vào ô trống ( lớp 3)

Bài 6: Điền số vào ô trống theo quy luật

(1):

Đáp án: Tổng của hai bên tam giác trái phải chính là con số trong hình thang ở bên dưới. Lấy con số ở hình thang bên dưới cộng thêm 10 đơn vị chính là con số hình thang bên trên. Theo quy luật, đáp án ở hình số ba sẽ là 8 (hình thanh bên dưới) và 18 (hình thang bên trên).

(2): Như hình dưới đây, hãy điền số thích hợp vào ô vuông sao cho tổng của bốn số ở mỗi hàng ngang, hàng dọc và hàng chéo bằng 34.

Đáp án:

Vì tổng của bốn số ở mỗi hàng là 34, mà tổng của ba số ở hàng thứ ba là 9 + 7 + 12 = 28. Nên số phải điền trong chỗ trống của hàng này là 6. Bạn cũng có thể điền vào một đường chéo khác trong hình trước. Bởi tổng của ba số trong đường chéo này là 13 + 10 + 7 = 30. Vì vậy khoảng trống trong đường chéo này là khoảng trống ở góc dưới bên trái của hình nên điền vào là 4. Sau đó, sử dụng phương pháp tư duy tương tự để điền vào tất cả các ô trống còn lại.

Trả lời