Mạo từ là một loại hư từ, trong tiếng anh nó chỉ có thể dùng chung với danh từ. Mạo từ trong tiếng anh được chia thành mạo từ bất định và mạo từ xác định.
Trên thực tế, chúng ta tiếp xúc với các mạo kể từ khi bắt đầu học tiếng Anh. Có thể khi ở trường tiểu học, các bạn chưa biết đến những mạo từ này. Ví dụ như a và an. Sau khi học lên trung học cơ sở, sẽ có những bài kiểm tra về mạo từ khi thi khảo sát tiếng Anh sơ cấp.
Điều này đòi hỏi bạn phải làm thêm các câu hỏi thực hành viết và hiểu cách sử dụng mạo từ trong các tình huống khác nhau. Thông qua việc phân tích câu trả lời cho các câu hỏi luyện tập.
Mạo từ có rất nhiều cách sử dụng khác nhau. Có những trường hợp cần dùng mạo từ xác định. Có những trường hợp cần dùng mạo từ bất định. Có những trường hợp lại không cần đến mạo từ. Điều này đòi hỏi chúng phải hiểu và ghi nhớ cách sử dụng của mạo từ
Bài viết ngày hôm nay chúng tôi xin chia sẻ tới các bạn một số cách dùng mạo từ. Giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc giải bài tập chuyên sâu về an, a, some của học sinh lớp 7
Giải bài tập chuyên sâu về an, a, some của học sinh lớp 7
Cách dùng của mạo từ bất định
Có hai mạo từ bất định là a và an. A được sử dụng trước những từ bắt đầu bằng phụ âm. An được sử dụng trước những từ bắt đầu bằng một nguyên âm. Chẳng hạn như: a book (một cuốn sách), an apple (một quả táo).
(1), Mạo từ bất định được sử dụng trước một danh từ đếm được. Có nghĩa là “một cái gì đó”. Ví dụ
There is a policeman at the door. (Có một người cảnh sát ở bên cửa sổ)
(2), Mạo từ bất định được sử dụng trước danh từ đếm được số ít có nghĩa là “bất kỳ, mọi, mỗi”. Ví dụ:
A car must be insured. (Bất kỳ chiếc xe nào cũng đều phải đóng bảo hiểm)
(3), Mạo từ bất định đứng trước danh từ số ít xuất hiện lần đầu tiên. Ví dụ:
There is a box in the room. The box is heavy. (Có một hòm ở trong phòng. Cái hòm đó rất nặng)
Cách dùng của mạo từ bất định
(4), Các mạo từ và danh từ bất định được sử dụng cùng với nhau làm vị ngữ hoặc bổ ngữ. Chủ yếu để giải thích ai đó hoặc thứ gì đó. Ví dụ:
She is a teacher. (Cô ấy là một giáo viên)
(5), Mạo từ sử dụng trong các cụm từ về giá cả, tốc độ, tỷ lệ… Ví dụ:
Six kilometers an hour (6 km trên giờ)
3 times a day (3 lần một ngày)
(6), Mạo từ bất định sử dụng trước danh từ riêng. Ví dụ:
He wants to buy a Kodak. (Anh ấy muốn mua một chiếc máy ảnh Kodak)
(7), Mạo từ bất định dùng trong một số cụm từ cố định
have a try (thử 1 chút)
take a break (nghỉ ngơi một chút)
have a good time (chơi vui vẻ)
make a living (mưu sinh)
as a matter of fact (trên thực tế)
in a word (tóm lại)
>> Cách để học thuộc Word Form nhanh chóng hiệu quả
Giải bài tập chuyên sâu về an, a, some của học sinh lớp 7
Các dùng mạo từ xác định
(1), Mạo từ xác định dùng chung với danh từ, biểu thị ai đó, hoặc ai đó thứ gì đó xác định. Ví dụ:
Mother carved the meat into slices. (Mẹ thái thịt thành miếng)
(2). Mạo từ xác định dùng trước danh từ đếm được. Biệt thị một loại người hoặc một loại đồ vật. Ví dụ:
The horse is a useful animal. (Ngựa là một loại động vật có ích)
(3), Mạo từ xác định dùng trước danh từ xuất hiện lần thứ hai. Ví dụ:
I got a letter yesterday. The letter was sent by e-mail. (Hôm qua, tôi nhận được một bức thư. Bức thư đó được gửi bằng e-mail)
(4), Mạo từ xác định đứng trước danh từ có cụm từ hoặc định ngữ làm thành phần tu sức trong câu. Ví dụ:
He is investigating the cause of the fire. (Anh ấy đang điều tra nguyên nhân của trận hỏa hoạn lớn này)
(5), Mạo từ xác định dùng trước một số danh từ hoặc tính từ. Biểu thị một nhóm người, một dân tộc, giai cấp hoặc tầng cấp. Ví dụ:
The Chinese (Người Trung Quốc)
the rich (người giàu)
the dead (người chết)
the deaf (người điếc)
Giải bài tập chuyên sâu về an, a, some của học sinh lớp 7
Các dùng mạo từ xác định
(6), Mạo từ xác định dùng để chỉ những người hoặc sự vật, sự việc mà hai bên nói chuyện đều biết. Ví dụ:
Please close the door. (Hãy đóng cửa lại)
(7), Mạo từ xác định dùng trước những sự vật độc nhất vô nhị trên thế giới. Ví dụ:
the sun (mặt trời)
the earth (trái đất)
the world (thế giới)
(8), Mạo từ xác định dùng trước số thứ tự. Biểu thị thứ tự, tuần tự. Ví dụ:
the third group (Nhóm 3, tổ 3)
(9), Mạo từ xác định dùng trước cấp cao nhất của tính từ hoặc phó từ. Ví dụ:
This is the most interesting book I have ever read. (Đây là một cuốn sách thú vị nhất trong những cuốn sách mà tôi đã đọc)
(10), Mạo từ xác định dùng chung với từ chỉ nhạc cụ sau từ play
play the piano (Chơi đàn piano)
play the flute (thổi sáo)
(11), Mạo từ xác định dùng chung với hình thức số nhiều của họ tộc. Biểu thị một gia đình, gia tộc nào đó. Ví dụ:
The Blacks came to China in 1994.
(Nhà Blacks đến Trung Quốc năm 1994)
Giải bài tập chuyên sâu về an, a, some của học sinh lớp 7
Các dùng mạo từ xác định
(12), Cách dùng khác của mạo từ xác định
Dùng trước danh từ biểu thị sông, biển
the Changjiang River (Sông Trường Giang)
the Red Sea (Biển Đỏ)
Dùng trước một danh từ dùng để chỉ một vịnh, eo biển
the Taiwan Straits (Eo biển Đài Loan)
the Gulf of Mexico (Vịnh Mexico)
Dùng trước danh từ chỉ dãy núi, sa mạc
the Alps (dãy núi Alps)
the Sahara Desert (sa mạc Sahara)
Dùng trước tên gọi quốc gia
the People’s Republic of China (Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)
Dùng trước tên công trình kiến trúc công
the National Gallery (Phòng trưng bày quốc gia)
the Military Museum (Bảo tàng quân sự)
Dùng trước danh từ chỉ cơ quan, đoàn thể
the State Council (Hội đồng nhà nước)
the Senate (Thượng nghị viện)
the House of Representatives (Hạ viện)
Dùng trước tên báo chí, điều lệ
the Geneva Agreement (Hiệp định Geneva)
the Washington Post (Báo bưu điện Washington)