Cách sử dụng công thức Cấu trúc congratulate trong Tiếng Anh

Từ congratulate trong tiếng Anh mặc dù tương đối dài. Nhưng lại không khó để ghi nhớ. Những có nhiều người phản ánh rằng, tôi biết ý nghĩa của từ congratulate là gì. Nhưng tôi lại không biết phải sử dụng hay vận dụng nó như thế nào. Nhất là khi viết tiếng Anh, tôi càng không nắm rõ được cách dùng.

Bài viết ngày hôm nay, chúng tôi xin chia sẻ tới các bạn cách sử dụng công thức Cấu trúc congratulate trong Tiếng Anh. Để các bạn cảm nhận được cách dùng của nó. Đồng thời giải quyết được những vướng mắc mà các bạn đang gặp phải.

Cách sử dụng công thức Cấu trúc congratulate trong Tiếng Anh

1, Congratulate khi làm động từ, được dịch thành: chúc mừng, chúc mừng ai đó, chúc mừng điều gì đó…

Ví dụ:

(1), We must congratulate you to engage to.

(Chúng tôi nhất định phải chúc mừng bạn đính hôn)

(2), I congratulate all of you on this achievement.

(Tôi xin chúc mừng tất cả các bạn về thành tích này)

(3), Jane, I congratulate you.

(Jane, tôi chúc mừng bạn)

(4), She could not but congratulate him.

(Cô ấy chỉ có thể chúc mừng anh ấy)

Cách sử dụng công thức Cấu trúc congratulate trong Tiếng Anh

2, Tân ngữ đứng sau congratulate thường là chỉ người, không phải là chỉ sự việc. Ngoài ra nếu muốn biểu thị chúc mừng ai đó vì  việc gì đó. Có thể dùng cấu trúc câu “congratulate sb on [upon] sth”

Ví dụ:

(1), Allow me to congratulate you on your National Day.

(Cho phép tôi chúc mừng bạn vào ngày Quốc khánh của nước bạn)

(2), I congratulate you on your great discovery.

(Tôi chúc mừng bạn về khám phá tuyệt vời của bạn)

(3), He was generous enough to congratulate his successor on his decision.

(Anh ta vô cùng hào phóng để chúc mừng người kế nhiệm về quyết định của họ)

>> Bài tập (luyện tập) về should và shouldn’t (Bài tập tiếng anh hay khó)

Cách sử dụng công thức Cấu trúc congratulate trong Tiếng Anh

3, Phía sau congratulate thường không có các cấu trúc phức hợp, bất định thức làm tân ngữ. Tức là chúng ta sẽ không nói “congratulate sb to do sth”. Nhưng có thể sửa thành “congratulate sb on doing sth”.

Ví dụ:

(1), They congratulated us on winning the race.

(Họ chúc mừng chúng tôi đã chiến thắng cuộc đua)

(2), We congratulated him on having passed the exam.

(Chúng tôi chúc mừng anh ấy đã vượt qua kỳ thi)

(3), She congratulated him on passing his driving test.

(Cô ấy chúc mừng anh đã vượt qua bài kiểm tra lái xe của mình)

Cách sử dụng công thức Cấu trúc congratulate trong Tiếng Anh

4, Sau congratulate đôi khi cũng có đại từ phản thân làm tân ngữ

Ví dụ:

(1), I should congratulate you that you resisted the temptation.

(Tôi nên chúc mừng bạn rằng bạn đã chống lại sự cám dỗ)

(2), Waterstone has every reason to congratulate himself.

(Waterstone có mọi lý do để tự chúc mừng bản thân)

Trên đây là những cách dùng của từ congratulate trong tiếng Anh. Ở cách dùng thứ nhất là chỉ nói về mặt nghĩa. Còn cách dùng thứ 2, 3, 4 là những điều cần phải lưu ý khi sử dụng từ congratulate trong tiếng Anh. Như vậy để hiểu và nắm được cách dùng từ.

Ngoài việc hiểu về ý nghĩa của từ đó. Chúng ta còn cần phải nắm được những cấu trúc câu và trường hợp sử dụng nó. Hy vọng đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích. Để giúp các bạn học tốt môn tiếng Anh hơn. Chúc các bạn thành công.

Trả lời