Học ngoại ngữ không chỉ chú trọng tới từ vựng. Mà ngữ pháp cũng là một phần hết sức quan trọng. Bài viết ngày hôm nay chúng tôi xin chia sẻ tới các bạn tổng hợp ngữ pháp và bài tập thêm đuôi ing.
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập thêm đuôi ing
1, Động từ thêm đuôi ing trong trường hợp làm vị ngữ
Trong trường hợp này, động từ cộng ing phải đứng trước động từ to be. Để tạo thành cấu trúc động từ to be + động từ ing (hiện tại phân từ) làm vị ngữ câu. Tạo thành câu ở thì tiếp diễn.
Ví dụ:
(1), He is reading a book now.
(Anh ấy đang đọc sách).
(2), He was watching TV when his mother came in.
(Anh ấy đang xem ti vi khi mẹ anh ấy bước vào)
They’ve been waiting for you for three hours.
(Họ đã đợi bạn suốt 3 tiếng đồng hồ rồi)
2, Động từ làm tân ngữ của giới từ phải thêm đuôi ing (động danh từ)
(1), I’m looking forward to seeing you again.
(Tôi mong sẽ gặp lại bạn)
(2), The boy is so excited about hearing from his mother.
(Cậu bé rất vui mừng khi nghe tin từ mẹ của mình)
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập thêm đuôi ing
3, Một số động từ sử dụng động từ làm tân ngữ, động từ làm tân ngữ phải thêm đuôi ing (động danh từ)
(1), I Practising speaking English Every day.
(Tôi thực hành nói tiếng Anh mỗi ngày)
(2), Could you mind opening the door?
(Bạn có thể mở cửa được không)
(3), I have finished reading three books.
(Tôi đã đọc xong ba cuốn sách)
(4), The old man Enjoys living in the country.
(Người già thường thích sống ở quê)
>> Sau từ Refuse là V hay V_ing (cách dùng từ Refuse trong tiếng Anh)
4, Phải thêm động từ đuông ing vào một số mẫu câu cố định (hiện tại phân từ)
(1), We have fun Playing in the park on Sunday.
(Chúng tôi vui chơi trong công viên vào Chủ nhật)
(2), Most students have problems speaking English.
(Hầu hết học sinh gặp vấn đề khi nói tiếng Anh)
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập thêm đuôi ing
5, Khi động từ tu sức cho danh từ làm định ngữ, phải thêm đuổi ing (hiện tại phân từ)
(1), There is a boy crying over there.
(Có một cậu bé đang khóc ở đằng kia)
(2), I felt something moving in the house.
(Tôi cảm thấy có gì đó đang chuyển động trong nhà)
(3), I heard someone singing in the next room.
(Tôi nghe thấy ai đó hát ở phòng bên cạnh)
6, Động từ khi làm chủ ngữ và biểu ngữ, phải thêm đuôi ing (động danh từ)
(1), Swimming is very popular in summer.
(Bơi lội rất phổ biến vào mùa hè)
(2), His job is teaching English.
(Công việc của anh ấy là dạy tiếng Anh)
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập thêm đuôi ing
1, — Tom enjoys _____ (play) basketball on Sunday afternoons, doesn’t he?
— Yes, he does. But what his sister enjoys _____ (dance).
Đáp án: playing; is to dance
Sau enjoy thêm đuôi ing làm tân ngữ. What his sister enjoys là chủ nhữ, is to dance là vị ngữ của câu.
2, His letter, _____ (address) to the wrong number, reached me late.
Đáp án: having been addressed
Hành động mà address biểu thị xảy ra trước hành động mà động từ vị ngữ biểu thị. Có mối quan hệ bị động với lette. Having been addressed là định ngữ không bị hạn chế ở trong câu.
3, There are lots of places of interest _____(need; repair) in our city.
Đáp án: needing to be repaired
needing to be repaired tương đương với needing repairing. Làm định ngữ ở trong câu. Ngoài ra require và want có cách dùng tương tự.
4, When I caught him cheating me, I stopped __things in his shop.
A: buying B: buy C: to buy D: bought
Đáp án: A