Bài tập và cách điền số thích hợp vào ô trống cho học sinh tiểu học (Lớp 3)

Tính toán là một phần không thể thiếu trong cuộc sống. Tính toán với những con số là kỹ năng mà bất cứ ai trong số chúng ta cũng đều phải học. Bài tập điền số thích hợp vào ô trống là những dạng bài tập thú vị. Giúp học sinh rèn luyện tư duy về các con số. Bài viết ngày hôm nay, chúng tôi xin chia sẻ tới các bạn bài tập và cách điền số thích hợp vào ô trống cho học sinh tiểu học (Lớp 3).

Bài tập và cách điền số thích hợp vào ô trống cho học sinh tiểu học (Lớp 3)

1, Điền số thích hợp vào dấu ngoặc

3,6,9,12,( ),18,21,24,27

Đáp áp: Vì số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị. Nên số cần tìm sẽ là 12 + 3 = 15.

2, Tìm quy luật và điền số thích hợp vào vị trí trống

Đáp án: Trong số ba tam giác nhỏ ở xung quanh của tam giác thứ nhất, tổng của ba số 2, 3, 5 bằng số trong tam giác nhỏ ở giữa là 10. Tam giác thứ hai cũng theo quy luật tương tự: 3 + 6 + 1 =10. Có thể thấy rằng tổng của những con số trong 3 tam giác nhỏ xung quanh chính là số trong tam giác giữa. Theo quy luật này, ở tam giác thứ 3, muốn tìm số ở vị trí trống còn lại. Chỉ cần lấy con số trong tam giác ở giữa trừ đi số ở hai tam giác xung quanh đã biết. Kết quả chính là số cần tìm. 10 – 4 – 1 = 5. Con số cần phải điền là 5.

Bài tập và cách điền số thích hợp vào ô trống cho học sinh tiểu học (Lớp 3)

3, Tìm quy luật rồi điền số thích hợp vào ô trống

Đáp án: Có thể thấy rằng, mỗi con số ở trên chính là tổng của hai con số ở dưới. Suy ra, số cần tìm sẽ là 28 + 36 = 64.

>> Bài tập rèn luyện điền số thích hợp vào ô trống ( lớp 3)

4, Tìm quy luật rồi điền số thích hợp vào trong ngoặc

2, 4, 6, 8, (   ), (   )

Đáp án: Trong dãy số này, ta thấy số liền sau lớn hơn số liền trước 2 đơn vị. Theo quy luật đó, hai số cần phải điền vào trong ngoặc lần lượt sẽ là 10, 12.

1, 4, 7, (   ), (   )

Đáp án: Trong dãy số này, ta thấy số liền sau lớn hơn số liền trước 3 đơn vị. Theo quy luật đó, hai số cần phải điền vào trong ngoặc lần lượt sẽ là 10, 13.

30, 25, 20, (   ), (   )

Đáp án: Trong dãy số này, ta thấy số liền trước lớn hơn số liền sau 5 đơn vị. Theo quy luật đó, hai số cần phải điền vào trong ngoặc lần lượt sẽ là 15, 10.

Bài tập và cách điền số thích hợp vào ô trống cho học sinh tiểu học (Lớp 3)

5, Tìm quy luật điền số còn thiếu vào vị trí trống

Đáp án: Nhìn vào hình ta thấy quy luật đó là tổng của hai số ở trên bằng tích của hai số ở dưới. Mà 13 + 8 = 21. Suy ra số cần điền sẽ là 21 : 3 = 7.

6, Tìm quy luật rồi điền số thích hợp vào trong dấu ngoặc

1, 4, 3, 8, 5, 12, 7, (    )

Các mục có số lẻ tạo thành chuỗi 1, 3, 5, 7, …, mỗi số sau nhiều hơn số trước 2 đơn vị. Các mục số chẵn tạo thành chuỗi 4, 8, 12, …, mỗi số trước nhiều hơn số sau 4 đơn vị. Suy ra con số cần điền vào dấu ngoặc sẽ là 12 + 4 = 16.

7, Tìm quy luật điền số thích hợp vào trong dấu ngoặc

1, 2, 3, 5, 8, (    ), (    ), 34

Cách sắp xếp các số trong dãy số này đó là bắt đầu từ số thứ ba trở đi, tổng của hai số đầu bằng số tiếp theo: 1 + 2 = 3, 2 + 3 = 5, 3 + 5 = 8. Theo quy luật này, số cần tìm sẽ là 5 + 8 = 13, 8 + 13 = 21, 13 + 21 = 34. Suy ra dấu ngoặc thứ nhất sẽ điền số 13 và dấu ngoặc thứ hai sẽ điền số 21.

Trả lời