Sơ đồ tư duy tiếng Anh gọi là Mind Maps. Sơ đồ tư duy được phát minh vào những năm 70 bởi chuyên gia phát triển não bộ nổi tiếng thế giới Tony Buan. Sơ đồ tư duy sử dụng các công nghệ trực quan để phát huy toàn bộ chức năng hoạt động của não bộ.
Tức là là nhịp điệu, màu sắc, không gian, hình ảnh, trí tưởng tượng, tổng quan của não phải. Và trình tự, ký tự, con số, danh sách, ma trận và logic của não trái. Đặc điểm lớn nhất của sơ đồ tư duy là nó áp dụng chế độ tư duy mang tính phóng xạ có cấu trúc, phát huy đầy đủ trí thông minh tự nhiên của não trái và não phải.
Đồng thời tuân theo khuynh hướng cấu trúc và phương thức hoạt động của não. Vì vậy, sơ đồ tư duy được biết đến như một phương pháp học tập, ghi nhớ và rèn luyện tư duy mạnh mẽ. Có thể cải thiện đáng kể hiệu quả học tập và khả năng học hỏi những điều mới mẻ của con người một cách nhanh chóng.
Có thế thấy sơ đồ tư duy được ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh vực. Trong đó có toán học. Bài viết ngày hôm nay, chúng tôi xin chia sẻ tới các bạn sơ đồ tư duy học về Mệnh Đề trong Đại Số (Toán 10 chương 1)
Sơ đồ tư duy học về Mệnh Đề trong Đại Số (Toán 10 chương 1)
Sơ đồ tư duy là một công cụ tư duy đồ họa để thể hiện tư duy mang tính phóng xạ. Đặc điểm của nó chủ yếu bao gồm các khía cạnh sau:
1, Có lợi trong việc ghi nhớ và tìm hiểu kiến thức. Đồng thời cũng có lợi trong việc gia công và tổ chức kiến thức.
2, Góp phần phát triển thói quen học tập và tư duy học tập có hệ thống. Sơ đồ tư duy là một dạng tư duy phóng xạ, sử dụng lâu dài giúp hình thành thói quen học tập và tư duy có hệ thống.
3, Sơ đồ tư duy giúp hình thành thói quen giao tiếp hợp tác của người học. Sơ đồ tư duy cung cấp một công cụ để người học tiến hành giao tiếp hợp tác. Người học có thể thể hiện ý tưởng của mình dưới dạng tranh ảnh. Để giao tiếp và thảo luận với người khác. Ngoài ra, người học cũng có thể hợp tác vẽ hình ảnh để trau dồi tinh thần hợp tác.
4, Góp phần hình thành và thúc đẩy sự sáng tạo. Tính phóng xạ của sơ đồ tư duy giúp tạo ra các liên kết linh hoạt giữa các từ khóa được đặt liền nhau trong sơ đồ. Đồng thời giúp hình thành và tăng cường khả năng sáng tạo.
5, Có lợi trong mức độ tham gia góp mặt của người học
>> Sơ đồ tư duy Toán (Đại Số và Hình học)
Sơ đồ tư duy học về Mệnh Đề trong Đại Số (Toán 10 chương 1)
Sử dụng bản đồ tư duy để hướng dẫn học sinh sắp xếp và ôn tập các mệnh đề. Bao gồm các tiên đề, công thức định lý và quy tắc. Mệnh đề toán học bao gồm các khái niệm toán học. Do các khái niệm toán học tạo thành. Phản ánh mối quan hệ giữa các khái niệm toán học. Để học và hiểu về mệnh đề, người ta nên bắt đầu với các khía cạnh sau.
1, Nguồn gốc hay bối cảnh của mệnh đề là gì? Mệnh đề sinh ra là để phục vụ nghiên cứu những vấn đề gì?
2, Phương pháp để chứng minh mệnh đề là gì? Phương pháp chứng minh mệnh đề được hình thành như thế nào? Trong đó bao hàm những tư tưởng toán học nào?
3, Khái niệm để cấu thành mệnh đề là gì? Không những phải làm rõ ý nghĩa của mỗi khái niệm. Mà còn phải phân biệt rõ mối quan hệ giữa các khái niệm này là gì?
4, Biểu diễn mệnh đề. Biểu diễn đại số là gì và biểu diễn hình học là gì. Các biến thể của mệnh đề là gì? Suy luận của mệnh đề và các trường hợp đặc biệt hoặc mở rộng của mệnh đề là gì?
5, Ứng dụng của mệnh đề. Tức là mệnh đề đó có thể giúp giải quyết được những vấn đề như thế nào? Có thể suy nghĩ xem còn có những mệnh đề nào có thể giải quyết được vấn đề đó? Những mệnh đề này với những mệnh đề kia có gì khác nhau? Những mệnh đề này với những mệnh đề kia có mối liên hệ gì với nhau không? Và phạm vi hay điều kiện để ứng dụng mệnh đề là gì?
Sơ đồ tư duy học về Mệnh Đề trong Đại Số (Toán 10 chương 1)
Khi sử dụng sơ đồ tư duy để hướng dẫn học sinh sắp xếp và ôn tập các kiến thức liên quan đến khái niệm và mệnh đề. Đầu tiên phải lựa chọn một khái niệm cốt lõi để làm chủ đề trung tâm. Sau đó bắt đầu suy nghĩ, phát triển từ những khía cạnh nói trên. Dĩ nhiên mỗi khái niệm hay mệnh đề đều phải mở rộng từ nhiều khía cạnh khác nhau.
Ngoài ra, khi vẽ sơ đồ, nên cố gắng bảo đảm sơ đồ đơn giản, gọn gàng và mỹ quan. Nên sử dụng nhiều sơ đồ và ký hiệu. Khuyến khích học sinh áp dụng phương pháp biểu đạt cá tính hóa. Kích thích tính sáng tạo trong học sinh.
Đối với các khái niệm nhánh, có thể vẽ sơ đồ tư duy khác để phát triễn. Như vậy sẽ giúp học sinh vừa nắm bắt được tổng thể. Vừa có thể hiểu biết một cách chi tiết.
Học sinh sau khi vẽ sơ đồ tư duy, nên trao đổi và thảo luận với các bạn học khác. Để phát hiện điểm thiếu sót tăng cường cải tiến. Giáo viên cũng có thể trưng bày một số sơ đồ tư duy sáng tạo và hiệu quả. Đồng thời đưa ra những phản hồi và đánh giá cần thiết. Từng bước hướng dẫn học sinh biết cách làm thế nào để vẽ được một sơ đồ tư duy hiệu quả.