Các dạng bài tập điền số thích hợp vào ô trống cho học sinh lớp 2

Có những dạng bài tập điền số thích hợp vào ô trống cho học sinh lớp 2? Bài viết ngày hôm nay, chúng tôi xin chia sẻ tới các bạn các dạng bài tập điền số thích hợp vào ô trống cho học sinh lớp 2.

Các dạng bài tập điền số thích hợp vào ô trống cho học sinh lớp 2

1, Quan sát dãy số dưới đây, tìm ra quy luật và hãy nói xem chúng là dãy số gì?

(1), 3, 10, 17, 24, 31, ……

(2), 29, 27, 25, 23, 21, ……

Đáp án:

(1), Đây là dãy số sắp xếp từ nhỏ đến lớn. Số sau hơn số trước 7 đơn vị, công sai bằng nhau, là dãy số theo cấp số cộng.

(2), Đây là dãy số sắp xếp từ lớn đến nhỏ, số sau kém số trước 2 đơn vị. Công sai bằng nhau, là dãy số theo cấp số trừ.

2, Tìm ra quy luật của dãy số sau, rồi điền vào chỗ trống

1, 2, 4, 7, 11, □, □, 29, 37

Đáp án: Ta thấy số thứ hai hơn số thứ nhất 1 đơn vị, số thứ ba hơn số thứ hai 2 đơn vị, số thứ tư hơn số thứ ba 3 đơn vị. Theo quy luật như vậy, ta sẽ có được hai số cần tìm là 16 và 22.

3, Tìm quy luật của dãy số rồi điền vào chỗ trống

15, 10, 13, 12, 11, □, □

Đáp án: Đây là một dãy số kép. Trong đó các số lẻ 15, 13, 11 lần lượt kém nhau 2 đơn vị. Do vậy số cần điền trong ô trống thứ 2 sẽ là 11 – 2 = 9. Các số chẵn 10, 12 lần lượt hơn nhau hai đơn vị. Do vậy, số cần điền vào ô trống thứ nhất là số 12 + 2 = 14. Suy ra đáp án sẽ là 14 và 9 (15, 10, 13, 12, 11, 14, 9)

Các dạng bài tập điền số thích hợp vào ô trống cho học sinh lớp 2

4, Tìm quy luật của dãy số rồi điền vào chỗ trống

150, 9000, 250, 8000, 350, 7000, □, □

Đáp án: Đây cũng là một dãy số kép. Trong đó các số 150, 250, 350 ta thấy số sau hơn số trước 100 đơn vị. Suy ra, số cần phải điền ở ô trống thứ nhất là 350 + 100 = 450. Các số 9000, 8000, 7000 ta thấy số sau kém số trước 1000 đơn vị. Suy ra số phải điền ở sô trống thứ hai là 7000 – 1000 = 6000. Đáp án cần tìm là số 450 và 6000. (150, 9000, 250, 8000, 350, 7000, 450, 6000)

>> Bài tập và cách điền số thích hợp vào ô trống cho học sinh tiểu học (Lớp 3)

5, Tìm quy luật của dãy số rồi điền vào chỗ trống

(1), 12, 9, 6, 3, □

(2), 2, 4, 6, 8, □

(3), 1, 3, 5, 7, □

Đáp án: Ta thấy trong dãy số thứ (1), số sau kém số trước 3 đơn vị. Suy ra số cần tìm để điền vào số trống trong dãy số thứ nhất sẽ là 3 – 3 = 0. Tiếp tục trong dãy số thứ (2) ta thấy số sau hơn số trước 2 đơn vị. Suy ra số cần tìm để điền vào chỗ sống trong dãy số thứ hai sẽ là 8 + 2 = 10. Trong dãy số thứ (3) ta thấy đây là một dãy số lẻ có số sau hơn số trước 2 đơn vị. Suy ra số cần tìm để điền vào chỗ trống sẽ là 7 + 2 = 9.

Các dạng bài tập điền số thích hợp vào ô trống cho học sinh lớp 2

6, Tìm quy luật của dãy số rồi điền vào chỗ trống

(1), 4, 8, 12, □, □, □

(2), 2, 4, □, 8, □, □

(3), 3, 6, 9, □, □, □

(4), 4, 9, 14, □, □, □

(5), 5, □, 11, 14, □, □

Đáp án: Đối với dãy số thứ (1) ta thấy đây là một dãy số chẵn, có số sau hơn số trước 4 đơn vị. Suy ra các số cần điền vào dãy số thứ (1) sẽ là 16, 20 và 24.

Đối với dãy số thứ (2), ta thấy đây cũng là một dãy số chẵn có số sau hơn số trước 2 đơn vị. Suy ra các số cần điền vào chỗ trống trong dãy số thứ (2) sẽ lần lượt là 6, 10 và 12.

Đối với dãy số thứ (3) ta thấy đây là một dãy số lẻ có số sau hơn số trước 3 đơn vị. Suy ra các số cần điền vào trong dãy số thứ (3) sẽ lần lượt là 12, 15 và 18.

Đối với dãy số thứ (4) ta thấy số sau hơn số trước 5 đơn vị. Suy ra các số cần điền vào dãy số thứ (4) sẽ lần lượt là 19, 24 và 29.

Đối với dãy số thứ (5) ta thấy đây là một dãy số có số sau hơn số trước 3 đơn vị. Suy ra các số cần điền vào dãy số thứ (5) sẽ lần lượt là 8, 17 và 20.