Khả năng chịu lực của mặt sàn là tiêu chí vô cùng quan trọng trong xây dựng. Tùy vào từng loại mặt bằng, địa hình, vật liệu, kết cấu khác nhau mà có khả năng chịu lực khác nhau. Vậy 1M2 mặt sàn có thể chịu được trọng lượng bao nhiêu tấn? Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
1M2 mặt sàn có thể chịu được trọng lượng bao nhiêu tấn
Khả năng chịu tải của mặt sàn thường:
(1), Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng phân bố đồng đều trên mặt sàn. Dao động từ 200 kg trên mét vuông sàn nhà chung cư đến 700 kg trên mét vuông đối với mặt sàn phòng máy thang máy.
(2), Ban công: khả năng chịu tải của mặt sàn thường là 250 kg trên mét vuông đến 350 kg trên mét vuông.
Quy định về tiêu chuẩn chịu tải đối với các kết cấu xây dựng:
Bao gồm phân loại tải trọng và tổ hợp tác dụng của tải trọng. Tải trọng sống của sàn và mái, tải trọng cầu trục, tải trọng tuyết và tải trọng gió.
Giá trị tiêu chuẩn về tải trọng đồng đều trên mặt sàn:
Từ 200 kilôgam trên mét vuông đối với mặt bằng nhà ở thông thường. Cho đến 700 kilôgam trên mét vuông mặt sàn đối với phòng máy thang máy.
Ban công: Từ 250 kg trên mét vuông đến 350 kg trên mét vuông.
Lưu ý: Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng sống phân bố đồng đều là chỉ lực trung bình truyền lên toàn bộ mặt sàn.
Khả năng chịu tải của tấm sàn xi măng liên quan đến độ dày của tấm sàn. Quy cách, thông số kỹ thuật của các thanh thép và thanh thép có được ứng lực trước hay không. Ngoài ra khoảng cách nhà ở tương đối lớn thì khoảng cách càng lớn. Khoảng cách càng lớn thì khả năng chịu tải càng nhỏ.
>> Cột nhà dựng sắt Phi bao nhiêu ( theo tiêu chuẩn trên thế giới)
Thông thường là 400kg trên một mét vuông. Và khi bạn đi mua bồn tắm, người bán cũng khuyên bạn mua loại có kích thước phù hợp với diện tích. Tức là diện tích bao nhiêu thì nên mua loại kích thước bao nhiêu đề phù hợp. Tùy thuộc vào khả năng chịu lực của lớp đất đầm, lớp đệm bê tông có thể chịu 400 kg trên một mét vuông.
Nếu là ở trên mặt đất có thể chịu lực 1000 kg trên một mét vuông.
1M2 mặt sàn có thể chịu được trọng lượng bao nhiêu tấn
Tính toán khả năng chịu lực: tổng của tải trọng tĩnh và hoạt tải trên sàn hoặc kết cấu chịu lực. Các công trình khác nhau có tiêu chuẩn chịu lực sàn khác nhau. Cụ thể như sau:
1, Nhà ở, ký túc xá, khách sạn, cao ốc văn phòng, bệnh viện phòng bệnh, nhà trẻ, mẫu giáo có khả năng chịu tải 2.0 (kN / m2).
2, Phòng học, phòng thí nghiệm, phòng đọc sách, phòng hội thảo. Phòng khám chữa bệnh trong bệnh viện có khả năng chịu tải 2.5 (kN / m2).
3, Căn tin, nhà hàng, kho lưu trữ tài liệu thông tin bình thường có khả năng chịu tải 2.5 (kN / m2).
4, Khán phòng, rạp hát, rạp chiếu phim, khán đài có ghế ngồi cố định, phòng giặt là công cộng 3.0 (kN / m2).
5, Cửa hàng, nhà triển lãm, nhà ga, bến cảng, sảnh sân bay và nhà chờ hành khách. Khán đài không có chỗ ngồi cố định có khả năng chịu tải 3.5 (kN / m2).
6, Nhà thi đấu, sân khấu biểu diễn, phòng khiêu vũ có khả năng chịu tải 4.0 (kN / m2).
7, Kho để sách, kho tài liệu, phòng lưu trữ có khả năng chịu tải 5.0 (kN / m2).