Doanh thu bán hàng là mối quan tâm hàng đầu của các cửa hàng và doanh nghiệp. Bài viết ngày hôm nay, chúng tôi xin chia sẻ tới các bạn cách sử dụng Excel để tính doanh thu Bán hàng.
Cách sử dụng Excel để tính doanh thu Bán hàng
Để tính doanh thu bán hàng bằng exel, bạn cần phải sử dụng ba hàm:
Một là hàm VLOOKUP
Hai là hàm SUMIF
Ba là hàm IF
1, Tự động thêm các loại mặt hàng
Bạn cần phải tạo một sheet mới, nội dung sheet tạo như sau:
Mặt hàng / Phân loại
Thăng long / Thuốc lá
Pepsi / Đồ uống
Cô ca / Đồ uống
Sau đó, trong bảng dữ liệu của bạn, thêm một cột “phân loại”. Sau đó sử dụng hàm VLOOKUP để điền cột “Phân loại” này.
2, Tính toán lợi nhuận tự động
Thêm một cột “Tỷ suất lợi nhuận”. Sau đó sử dụng hàm IF. Nhập công thức như sau:
=IF (Phân loại = “Thuốc lá”, 0.2, IF (Phân loại = “Đồ uống”, 0.25, IF (Phân loại = “Tạp chí”, 0.31,0))). Có bao nhiêu loại thì dùng bấy nhiêu hàm IF. Sau đó thêm “Lợi nhuận”, lấy tỷ suất lợi nhuận nhân với giá bán.
3, Tổng phân loại
A / B
(1), Thuốc lá / = SUMIF (Cột phân loại,A1,Cột lợi nhuận)
(2), Đồ uống / = SUMIF (Cột phân loại,A2,Cột lợi nhuận)
(3), Tạp chí / SUMIF (Cột phân loại,A3,Cột lợi nhuận)
(4), Tổng / =SUM(B1:B3)
>> Cách kết hợp hàm If với các hàm Right và Left trong Excel
Cách sử dụng Excel để tính doanh thu Bán hàng
Công thức tính lợi nhuận:
Lợi nhuận / chi phí * 100% = tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận chi phí = lợi nhuận ÷ chi phí × 100%
Tỷ suất lợi nhuận bán hàng = lợi nhuận ÷ doanh số × 100%
Tỷ suất lợi nhuận là tỷ suất giá trị thặng dư trên tổng số vốn trả trước. Tỷ suất lợi nhuận là hình thức chuyển đổi của tỷ suất giá trị thặng dư, là một tỷ suất khác được tính theo các phương pháp khác nhau cho cùng một lượng giá trị thặng dư.
Các hình thức lợi nhuận chính của công ty, doanh nghiệp là:
(1), Tỷ suất lợi nhuận bán hàng. Tỷ số giữa tổng lợi nhuận bán hàng trên tổng doanh thu bán hàng trong một thời kỳ nhất định. Nó cho biết lợi nhuận thu được của doanh thu trên đơn vị bán hàng. Phản ánh mối quan hệ giữa doanh thu bán hàng và lợi nhuận.
(2), Tỷ suất lợi nhuận chi phí. Tỷ số giữa tổng lợi nhuận bán hàng trên tổng chi phí bán hàng trong một thời kỳ nhất định. Nó cho thấy lợi nhuận thu được trên một đơn vị chi phí bán hàng và phản ánh mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận.
(3), Tỷ suất lợi nhuận của giá trị sản lượng. Tỷ số giữa tổng lợi nhuận bán hàng trên tổng giá trị sản lượng trong một thời gian nhất định. Cho biết lợi nhuận thu được trên một đơn vị giá trị sản lượng và phản ánh mối quan hệ giữa giá trị sản lượng và lợi nhuận.
(4), Tỷ suất sinh lời của vốn. Tỷ lệ giữa tổng lợi nhuận bán hàng trong một thời kỳ nhất định với số vốn bình quân bị chiếm dụng. Nó cho thấy lợi nhuận bán hàng thu được từ các đơn vị vốn và phản ánh hiệu quả trong việc sử dụng vốn của doanh nghiệp.
(5), Tỷ suất lợi nhuận ròng. Tỷ suất lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế) trên doanh thu ròng trong một thời kỳ nhất định. Nó cho thấy khả năng thu được lợi nhuận sau thuế của doanh thu đơn vị bán hàng. Và phản ánh mối quan hệ giữa doanh thu bán hàng và lợi nhuận ròng.