Cân bằng phản ứng KOH + NH4Cl = KCl+ NH3 + H2O (viết phương trình ion rút gọn)

Kali hydroxit (KOH) nói chung là chất rắn dạng bột hoặc vảy màu trắng, và tính chất của nó tương tự như xút, có tính kiềm và ăn mòn mạnh. Kali hydroxit dễ dàng hút ẩm trong không khí và mê sảng, hấp thụ khí cacbonic để tạo thành kali cacbonat.

Kali hydroxit hòa tan trong etanol, ít hòa tan trong ete, và sinh ra nhiều nhiệt khi hòa tan trong nước, rượu hoặc được xử lý bằng axit. Kali hydroxit có thể được sử dụng làm chất hút ẩm, chất hấp thụ, được sử dụng để tạo ra axit oxalic và các muối kali khác nhau, và cũng được sử dụng trong mạ điện, khắc, in thạch bản, v.v.

Kali hydroxit là một bazơ mạnh, có tính kiềm và ăn mòn mạnh. Tính chất của nó tương tự như xút, nó có thể phản ứng với axit tạo thành muối và nước, cũng có thể phản ứng với dung dịch thử quỳ tím chuyển sang màu xanh lam, dung dịch thử phenolphtalein chuyển sang màu đỏ, đồng thời phản ứng với oxit lưỡng tính và kim loại lưỡng tính.

Tính chất vật lý

Kali hydroxit có tính kiềm mạnh và ăn mòn. Khối lượng công thức 56,1. Điểm nóng chảy là 380 ° C, điểm sôi là 1324 ° C, khối lượng riêng tương đối là 2,04g / cm3, chiết suất là n20 / D1,421 và áp suất hơi là 1mmHg (719 ° C).

Tính chất hóa học

1. Phản ứng với axit
Chẳng hạn như phản ứng với axit clohydric, axit sunfuric, axit nitric.

KOH + HCl = KCl + H₂O

2KOH + H₂SO₄ = K₂SO₄ + 2H₂O

KOH + HNO₃ = KNO₃ + H₂O

2. Phản ứng màu
Nó có thể làm dung dịch thử quỳ tím chuyển sang màu xanh lam và dung dịch thử phenolphtalein có màu đỏ.

3. Phản ứng với oxit lưỡng tính
Chẳng hạn như phản ứng với alumin.

Al₂O₃ + 2KOH = 2KAlO₂ + H₂O

4. Phản ứng với oxit axit
Chẳng hạn như với cacbon đioxit, phản ứng lưu huỳnh đioxit.

2KOH + CO₂ = K₂CO₃ + H₂O

2KOH + SO₂ = K₂SO₃ + H₂O
5. Phản ứng với kim loại lưỡng tính
Chẳng hạn như phản ứng với nhôm.

2Al + 2KOH + 2H₂O = 2KAlO₂ + 3H₂ ↑

6. Phản ứng với hiđroxit lưỡng tính
như với nhôm hydroxit

Al (OH) ₃ + KOH = KAlO₂ + 2H₂O

7. Các phản ứng hóa học liên quan
2KOH + CuCl₂ = Cu (OH) ₂ ↓ + 2KCl

CaO + H₂O = Ca (OH) ₂

Ca (OH) ₂ + K₂CO₃ = 2KOH + CaCO₃ ↓ (vì KOH là bazơ mạnh và có tính chất hòa tan protein nên đã loại bỏ số mol)

6KOH (s) + 4O₃ (g) = 4KO₃ (da cam) +2 (KOH · H₂O) + O₂ ↑

4KOH (s) + 4O₃ = 4KO₃ + 2H₂O + O₂ ↑

6KOH + 3S = △ = 2K2S + K2SO3 + 3H2O

2KOH + SO₂ = K₂SO₃ + H₂O

KOH + CO₂ = KHCO₃ (biến chất kali hydroxit là phương tiện chính để sản xuất K₂CO₃, một nguyên liệu hóa học quan trọng)

2KOH + H₂S = K₂S + 2H₂O

3KOH + C₆H₆Cl₆ = C6H₃Cl₃ + 3KCl + 3H₂O (Phản ứng phân hủy thuốc trừ sâu 666)

8. Phản ứng tổng hợp với dung dịch muối nguyên tố chuyển tiếp
CuSO₄ + 2KOH = Cu (OH) ₂ ↓ + K₂SO₄

FeCl₃ + 3KOH = Fe (OH) ₃ ↓ + 3KCl

Ngoài ra, kali hydroxit cũng có thể trải qua các phản ứng khác, chẳng hạn như phản ứng với phốt pho trắng để tạo thành khí phosphine.

9. Độc tính của natri hiđroxit
Natri hydroxit có tác dụng cauterizing trên các mô và có thể hòa tan protein

Ngoài ra phản ứng với NH4Cl:

NH4Cl + KOH → NH3 + H2O + KCl

Phương trình ion rút gọn:

NH4+ + OH− → NH3 + H2O

Kali hydroxit có thể được sử dụng để làm khô các khí trung tính có tính kiềm: (như amoniac, hydro, metan, metan, hydro, oxy, clo, nitơ), nhưng không thể làm khô các khí có tính axit (để tạo ra muối và hấp thụ chúng).

Trong công nghiệp dược phẩm, nó được sử dụng để sản xuất kali borohydride, spironolactone, saparinol, testosterone propionat, v.v. Trong công nghiệp nhẹ, nó được sử dụng để sản xuất xà phòng kali, pin lưu trữ kiềm, mỹ phẩm (như kem lạnh, kem tẩy trang và dầu gội đầu).