Cân bằng phản ứng SO2 + KOH = K2SO3 + H2O (và phương trình KClO3 + SO2 + KOH = KCl + K2SO4 + H2O)

Kali hydroxit là một bazơ vô cơ phổ biến có công thức hóa học là KOH và trọng lượng phân tử là 56,1. Nó là chất rắn hoặc bột màu trắng ở nhiệt độ phòng. Có tính chất tương tự như natri hydroxit, nó có tính kiềm và ăn mòn mạnh, và độ pH của dung dịch 0,1 mol / L là 13,5.

Kali hydroxit rất dễ hấp thụ hơi ẩm trong không khí và sự mê sảng, hấp thụ carbon dioxide để tạo thành kali cacbonat. Hòa tan trong khoảng 0,6 phần nước nóng, 0,9 phần nước lạnh, 3 phần etanol, 2,5 phần glixerol, ít tan trong ete.

Có rất nhiều nhiệt được tạo ra khi hòa tan trong nước, rượu hoặc xử lý bằng axit. Độc vừa phải, liều gây chết trung bình (chuột, uống) là 1230 mg / kg.

Tính chất vật lý

Kali hydroxit có tinh thể hình thoi màu trắng, sản phẩm công nghiệp là khối hoặc que màu trắng, xám nhạt. Nó dễ tan trong nước, toả nhiều nhiệt khi hoà tan, tan trong etanol, ít tan trong ete. Dễ bị mê sảng, có khả năng hút nước mạnh.

Kali hydroxit có tính kiềm và ăn mòn mạnh, và tính chất của nó tương tự như natri hydroxit, có thể gây bỏng. Nó có thể hút nước và tan trong không khí, đồng thời hấp thụ khí cacbonic và dần dần trở thành kali cacbonat, pH của dung dịch 0,1 mol / L là 13,5.

Kali hydroxit có các tính chất chung của kiềm và có các tính chất sau:

1. Phản ứng màu
Nó có thể làm dung dịch thử quỳ tím chuyển sang màu xanh lam và dung dịch thử phenolphtalein có màu đỏ.

2. Phản ứng với axit
Chẳng hạn như với axit clohydric, axit sunfuric, axit nitric, phản ứng hydro sunfua.
KOH + HCl = KCl + H₂O
2KOH + H₂SO₄ = K₂SO₄ + 2H₂O
KOH + HNO₃ = KNO₃ + H₂O
2KOH + H₂S = K₂S + 2H₂O

3. Phản ứng với oxit axit
Chẳng hạn như với cacbon đioxit, phản ứng lưu huỳnh đioxit.
KOH + CO₂ = KHCO₃ (phản ứng biến chất của kali hydroxit cũng là phương tiện chính để sản xuất K₂CO₃, một nguyên liệu hóa học quan trọng)
2KOH + CO₂ = K₂CO₃ + H₂O
2KOH + SO₂ = K₂SO₃ + H₂O

KClO3 + SO2 + KOH → KCl + K2SO4 + H2O

4. Phản ứng với kim loại lưỡng tính
Chẳng hạn như phản ứng với nhôm.
2Al + 2KOH + 2H₂O = 2KAlO₂ + 3H₂ ↑

5. Phản ứng với oxit lưỡng tính
Chẳng hạn như phản ứng với alumin.
Al₂O₃ + 2KOH = 2KAlO₂ + H₂O

6. Phản ứng với hiđroxit lưỡng tính
như với nhôm hydroxit
Al (OH) ₃ + KOH = KAlO₂ + 2H₂O

7. Phản ứng tạo phản ứng với dung dịch muối
CuSO₄ + 2KOH = Cu (OH) ₂ ↓ + K₂SO₄
2KOH + CuCl₂ = Cu (OH) ₂ ↓ + 2KCl
FeCl₃ + 3KOH = Fe (OH) ₃ ↓ + 3KCl

8. Phản ứng với một số chất nguyên tố
6KOH (s) + 4O₃ (g) = 4KO₃ (da cam) +2 (KOH · H₂O) + O₂ ↑
4KOH (s) + 4O₃ = 4KO₃ + 2H₂O + O₂ ↑
P4 + 3KOH (đặc) + 3H2O = PH3 ↑ + 3KH2PO2

9. Tính ổn định
Ổn định ở nhiệt độ phòng, phân hủy thành oxit kali ở nhiệt độ cao
KOH = K2O + H2O

10. Tham gia các phản ứng hữu cơ
Vì có nhiều phản ứng hữu cơ mà kali hydroxit có thể tham gia, nên chỉ đưa ra các ví dụ ở đây:
EtOH + KOH → EtOK + H2O (điều chế kali alkoxit)
CH3Br + KOH → CH3OH + KBr (phản ứng thế nucleophin)
R’COOR ” + KOH → R’COOK + HOR ” (phản ứng xà phòng hóa)
RCOCH3 + 6Cl2 + KOH → RCOOK + 4HCI3 (phản ứng halogen hóa)

Kali hydroxit dùng làm nguyên liệu sản xuất muối kali, chẳng hạn như thuốc tím, kali cacbonat, v.v. Trong công nghiệp dược phẩm, nó được sử dụng để sản xuất kali borohydrid, spironolactone, saparinol, testosterone propionat, progesteron, vanilin, v.v. Trong công nghiệp nhẹ, nó được sử dụng để sản xuất xà phòng kali, pin lưu trữ kiềm, mỹ phẩm (như kem lạnh, kem tẩy trang và dầu gội đầu).