Hàn Quốc được coi là kinh đô thời trang của Châu Á. Không chỉ nổi tiếng về các loại mỹ phẩm làm đẹp. Quần áo và giầy dép Hàn Quốc cũng là một trong những mặt hàng hot được giới trẻ Việt Nam săn lùng.
Tuy nhiên, do khác nhau về nhiều mặt như địa lý, kinh tế, văn hóa. Nên việc ký hiệu kích thước giầy dép giữa Việt Nam, Hàn Quốc và nhiều nước trên thế giới là khác nhau.
Vậy nếu muốn mua được những bộ trang phục hay những đôi giày vừa vặn. Chúng ta phải hiểu hoặc biết cách quy đổi size trang phục, giầy dép về size thông dụng mà chúng ta thường dùng.
Bài viết ngày hôm nay, chúng tôi xin chia sẻ tới các bạn bảng size giày Hàn Quốc. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình lựa chọn hoặc mua sắm giày Hàn Quốc khi có nhu cầu.
Muốn xác định size giày phù hợp, đầu tiên bạn phải biết được chiều dài bàn chân của mình. Bởi đại đa số size giày phán đoán dựa trên chiều dài bàn chân.
Cách đo chiều dài chân
Chiều dài bàn chân là khoảng cách đường thẳng nằm ngang từ đỉnh của ngón chân dài nhất đến điểm lồi gót chân. Lưu ý không đo trực tiếp bàn chân. Bởi nếu đo trực tiếp sẽ có sai số lớn.
Thay vào đó hãy dùng 1 tờ giấy trắng, bước chân lên đó rồi dùng bút vẽ lại hình bàn chân trên giấy trắng. Hoặc đánh dấu phần mũi chân và gót chân. Đo chiều dài theo hình đã vẽ, đó chính là chiều dài bàn chân của bạn.
Lưu ý
Tốt nhất nên đo chiều dài bàn chân vào buổi chiều. Vì buổi chiều bàn chân sẽ hơi phồng lên. Đo chiều dài bàn chân lúc này để xác định size giày đeo sẽ là thoải mái nhất.
Bàn chân trái và phải của con người về cơ bản là cân đối, tương xứng với nhau. Nhưng chắc chắn vận có sự khác biệt nhỏ về kích thước. Bởi vậy khi đo nên chọn bàn chân có kích thước lớn hơn.
1, Bảng size giày Hàn Quốc Nữ
Tiêu chuẩn |
Chiều dài bàn chân | Size Hàn Quốc | Size Trung Quốc | Size Châu Âu | Size Mỹ |
Chi tiết size |
22.5 |
225 | 35 | 35 | 5 |
23 |
230 | 36 | 36 |
5.5 |
|
23.5 |
235 | 37 | 37 | 6 | |
24 | 240 | 38 | 38 |
6.5 |
|
24.5 |
245 | 39 | 39 | 7 | |
25 |
245-250 | 39.5 | 39.5 |
7.5 |
|
25.5 |
250 | 40 | 40 |
8 |
|
26 |
250-255 | 40.5 | 40.5 |
8.5 |
|
26.5 | 255 | 41 | 41 |
9 |
|
27 | 255-260 | 41.5 | 41.5 |
9.5 |
Ký hiệu: kích thước nhỏ (S), kích thước trung bình (M) và kích thước lớn (L) là chỉ các kích thước S = 5/6, M = 7/8 và L = 9/10.
Kích thước trong bảng điều tra kích thước thường chỉ bảng đối chiếu kích thước chung nhất. Sẽ có một số khác biệt tùy thuộc vào những nhà sản xuất khác nhau.
Kích thước trong bảng đối chiếu trên là kích thước phổ thông của Mỹ. Sẽ có một số khác biệt tùy thuộc vào kiểu dáng và thương hiệu.
Một số kích thước Châu Âu và kích thước Ý không có half size. Vui lòng tham khảo kích thước Hoa Kỳ trong dấu ngoặc vuông.
Một số cỡ giày được chia thành N <M <W hoặc AA <A <B <C <D theo chiều rộng của bàn chân. N / AA, A là phiên bản mỏng. M / B, C là phiên bản bình thường. W / D là phiên bản size to. EE là phiên bản size to lớn nhất, phù hợp với người châu Á có mu bàn chân cao.
2, Bảng size giày Hàn Quốc Nam
Tiêu chuẩn |
Chiều dài bàn chân | Size Hàn Quốc | Size Trung Quốc | Size Châu Âu | Size Mỹ |
Size mu bàn chân |
Chi tiết size |
24 |
240 | 38.5 | 38.5 | 6 | |
24.5 |
245 | 39 | 39 |
6.5 |
||
25 |
250 | 40 | 40 |
7 |
||
25.5 |
255 | 40.5 | 40.5 |
7.5 |
7.0 OT – 7.5 OT |
|
26 |
260 | 41 | 41 | 8 |
8.0 OT – 8.5OT |
|
26.5 |
265 | 42 | 42 | 8.5 |
9.0 OT – 9.5 OT |
|
27 |
270 | 42.5 | 42.5 | 9 |
10.0 OT – 10.5 OT |
|
27.5 |
275 | 43 | 43 | 9.5 |
11.0 OT |
|
28 |
280 | 44.5 | 44.5 | 10 |
12.0 OT |
|
28.5 |
285 | 45 | 45 | 10.5 |
13.0 OT |
|
29 |
290 | 45.5 | 45.5 | 11 |
|
|
29.5 |
295 | 46 | 46 |
11.5 |
||
30 |
300 | 46.5 | 46.5 |
12 |
||
30.5 |
305 | 47 | 47 |
12.5 |
||
31 | 310 | 47.5 | 47.5 | 13 |
|
Bảng Size giày Hàn Quốc
S (size) = 5.6; M (size) = 7.8; L (size) = 9.10; XL (size) = 11.12.
Chữ tiếng Anh đứng sau con số là chỉ kích thước thành giày. M, C, D là chỉ kích thước thành giày thông thường. W là chỉ kích thước độ rộng thành giày.
Nếu phía sau con số không có ký hiệu tiếng Anh liên quan đến kích thước thành giày. Đều là những sản phẩm có kích thước thành giày tiêu chuẩn.
Kích thước trong bảng điều tra kích thước thường chỉ bảng đối chiếu kích thước chung nhất. Sẽ có một số khác biệt tùy thuộc vào những nhà sản xuất khác nhau.
Kích thước trong bảng đối chiếu trên sẽ có một số khác biệt tùy thuộc vào kiểu dáng và thương hiệu.
1 inch (in) = 2,54cm; 1 foot (ft) = 30,48cm
Một số cỡ giày được chia thành N <M <W hoặc AA <A <B <C <D theo chiều rộng của bàn chân. N / AA, A là phiên bản mỏng. M / B, C là phiên bản bình thường. W / D là phiên bản size to. EE là phiên bản size to lớn nhất, phù hợp với người châu Á có mu bàn chân cao.
3, Bảng size giày Hàn Quốc trẻ em
Tiêu chuẩn |
Chiều dài bàn chân | Size Trung Quốc | Size Châu Âu |
Size Mỹ |
Chi tiết size |
8 |
19 | 17 |
1 |
8.5 |
19.5 | 18 |
2.5 |
|
9 |
20 | 18.5 |
3 |
|
9.5 |
20.5 | 19 | 3.5 | |
10 |
21 | 19.5 |
4 |
|
10.5 |
21.5 | 20 |
4.5 |
|
11 |
22 | 20.5 |
5 |
|
11.5 |
22.5 | 21 |
5.5 |
|
12 |
23 | 21.5 |
6 |
|
12.5 | 23.5 | 22 |
6.5 |
|
13 |
24 | 22.5 |
7 |
|
13.5 |
24.5 | 23.5 |
7.5 |
|
14 |
25 | 24.5 |
8 |
|
14.5 |
25.5 | 25 |
8.5 |
|
15 |
26 | 25.5 |
9 |
|
15.5 |
26.5 | 26 |
9.5 |
|
16 |
27 | 26.5 |
10 |
|
16.5 |
27.5 | 27 |
10.5 |
|
17 |
28 | 27.5 |
11 |
|
17.5 |
28.5 | 28 |
11.5 |
|
18 |
29.5 | 28.5 |
12 |
|
18.5 |
30 | 29.5 |
12.5 |
|
19 |
31 | 30.5 |
13 |
|
19.5 |
31.5 | 31 |
13.5 |
|
20 |
32 | 32 |
14 |
|
20.5 |
33 | 33 |
14.5 |
|
21 |
33.5 | 34 |
15 |
|
21.5 | 34 | 35 |
15.5 |
Kích thước trong bảng điều tra kích thước thường chỉ bảng đối chiếu kích thước chung nhất. Sẽ có một số khác biệt tùy thuộc vào những nhà sản xuất khác nhau.
Kích thước trong bảng đối chiếu trên sẽ có một số khác biệt tùy thuộc vào kiểu dáng và thương hiệu.