Cân bằng phản ứng CH3OH + CuO = Cu + H2O + HCHO (và phương trình CuO + CH3CH2CH2OH = Cu + H2O + CH3CH2CHO)

Metanol, còn được gọi là hydroxymethane, là một hợp chất hữu cơ độc hại. Nó là rượu đơn chức no đơn giản nhất. Công thức hóa học của nó là CH3OH / CH₄O, trong đó CH₃OH là một công thức cấu trúc đơn giản, có thể làm nổi bật nhóm hydroxyl của metanol.

Số CAS là 67-56-1, trọng lượng phân tử là 32,04 và điểm sôi là 64,7 ° C . Do được phát hiện lần đầu tiên trong gỗ chưng cất khô nên nó còn được gọi là “cồn gỗ” hay “tinh chất gỗ”.

Metanol được sử dụng trong sản xuất formaldehyde và thuốc trừ sâu, và như một chất chiết xuất cho các chất hữu cơ và một chất biến tính cho rượu. Sản phẩm hoàn chỉnh thường được tạo ra bằng cách phản ứng carbon monoxide với hydro.

Metanol bao gồm các nhóm metyl và nhóm hydroxyl, và có các tính chất hóa học của rượu.

Metanol có thể phản ứng với flo, oxy và các khí khác, và cháy dữ dội trong oxy tinh khiết để tạo ra hơi nước và carbon dioxide:

2CH3OH + 3O2 = 2CO2 + 4H2O

Hơn nữa, metanol cũng có thể trải qua phản ứng amoni hóa (370 ℃ ~ 420 ℃)

NH3 + CH3OH → CH3NH2 + H2O
NH3 + 2CH3OH → (CH3) 2NH + 2H2O
NH3 + 3CH3OH → (CH3) 3N + 3H2O

Metanol cũng có thể cháy trong không khí:

2CH₄O + 3O₂ = cháy = 2CO₂ + 4H₂O

Metanol có các tính chất chung của rượu đơn chức no, và vì nó chỉ có một nguyên tử cacbon nên nó có phản ứng độc nhất.

Tính chất hóa học:

① Nó tạo thành chất kết tinh CaCl2 4CH3OH với canxi clorua, và tạo hợp chất phân tử của BaO 2CH3OH với oxit bari và tan trong metanol; các hợp chất tương tự bao gồm MgCl2 6CH3OH, CuSO4 2CH3OH, CH3OK CH3OH, AlCl3 4CH3OH, AlCl3 · 6CH3OH, AlCl3 · 10CH3OH ,…

4CH3OH + CaCl2 → CaCl2 · 4CH3OH
2CH3OH + BaO → 2CH3OH · BaO

② Không giống như các rượu khác, axit fomic tạo ra trong quá trình oxy hóa tiếp tục bị oxy hóa thành CO2 do sự kết hợp của nhóm -CH2OH với hydro:

2CH3OH + O2 → 2HCHO + 2H2O
2HCHO + O2 → 2HCOOH
2HCOOH + O2 → 2H2O + 2CO2

③ Metanol không dễ phản ứng với clo và brom, nhưng dễ phản ứng với dung dịch nước của nó, ban đầu tạo ra diclometan ete (CH2Cl) 2O, chất này được chuyển thành HCHO và HCl do tác dụng của nước:

2CH3OH + 2Cl2 = (CH2Cl) 2O + H2O + 2HCl
(CH2Cl) 2O + H2O = 2HCHO + 2HCl

④ Đun nóng với kiềm và vôi để tạo ra hydro và natri fomat:

CH3OH + NaOH → HCOONa + 2H2

⑤ Chưng với bột kẽm và bị phân hủy để tạo ra CO và H2O

Phương pháp sản xuất:

1. Sản xuất metanol chủ yếu là phương pháp tổng hợp

Công thức phản ứng hóa học của quá trình tổng hợp là:
2H2 + CO → CH3OH

2. Metyl ete được loại bỏ khỏi metanol thô được tổng hợp bằng phương pháp chỉnh lưu trước.

Metanol hầu như được sản xuất hoàn toàn bằng cách hydro hóa cacbon monoxit có áp suất xúc tác và quá trình này bao gồm tạo khí, tinh chế tổng hợp, tổng hợp metanol và tái chế metanol thô.

3. Tinh chế metanol thô, quá trình tinh chế bao gồm chỉnh lưu và xử lý hóa học.

Xử lý hóa học chủ yếu sử dụng kiềm để phá hủy các tạp chất khó tách ra trong quá trình chỉnh lưu và điều chỉnh giá trị pH; quá trình chỉnh lưu chủ yếu loại bỏ các thành phần dễ bay hơi như ete đimetylic, cũng như etanol ít bay hơi hơn, rượu cao hơn và nước. Độ tinh khiết sau khi chưng cất thô thường có thể đạt hơn 98%.

4. Hàm lượng nước của metanol công nghiệp được giảm xuống dưới 0,01% bằng phương pháp chỉnh lưu. Axeton có thể được loại bỏ bằng cách điều trị lại với natri hypocloat. Metanol tinh khiết thu được bằng phương pháp chỉnh lưu.

Một số phản ứng khác:

CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O
CH3CH2CH2OH + CuO → CH3CH2COH + H2O + Cu