Cân bằng phản ứng Cu(OH)2 + C6H12O6 = (C6H11O6)2Cu + H2O (và phương trình C12H22O11 + Cu(OH)2 = C6H12O7 + Cu2O + H2O

Cân bằng phản ứng Cu(OH)2 + C6H12O6 = (C6H11O6)2Cu + H2O (và phương trình C12H22O11 + Cu(OH)2 = C6H12O7 + Cu2O + H2O
Cân bằng phản ứng Cu(OH)2 + C6H12O6 = (C6H11O6)2Cu + H2O (và phương trình C12H22O11 + Cu(OH)2 = C6H12O7 + Cu2O + H2O

Cân bằng phản ứng

Cu(OH)2 + C6H12O6 = (C6H11O6)2Cu + H2O

Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7

Tìm hiểu về Cu(OH)2

Đồng Hydroxit là gì?
Hiđroxit đồng còn được gọi là hiđroxit cốcric là kết tủa màu xanh lam nhạt được tạo ra khi cho natri hoặc kali hiđroxit dư vào dung dịch muối đồng. Đồng hydroxit là hợp chất tinh thể nhưng trơ ​​được sử dụng để điều chế nhiều loại muối. Nó được điều chế bằng cách thêm lượng nước vừa đủ amoniac vào cupric sunfat để giữ đồng trong dung dịch và sau đó kết tủa hydroxit bằng cách thêm một lượng kiềm tương đương bằng cách loại bỏ amoniac khỏi dung dịch bằng dụng cụ tráng miệng.

Dữ liệu hóa học về Đồng Hydroxit – Cu (OH) 2
Cu (OH) 2 Hydroxit đồng
Mật độ 3,37 g / cm³
Khối lượng phân tử / Khối lượng mol 97,561 g / mol
pH 7,69
Điểm nóng chảy 80 ° C
Công thức hóa học Cu (OH) 2
Tính chất vật lý của đồng hiđroxit – Cu (OH) 2
Mùi tanh Mùi tanh
Xuất hiện Chất rắn màu xanh lam hoặc xanh lục hơi xanh
Đơn vị liên kết cộng hóa trị 3
Đếm nguyên tử nặng 3
Chất chấp nhận trái phiếu hydro 2
Tính hòa tan Không hòa tan trong nước
Tính chất hóa học của đồng hydroxit – Cu (OH) 2
Đồng hydroxit phản ứng với axit sunfuric tạo thành đồng sunfat và nước. Phương trình hóa học được đưa ra dưới đây.
Cu (OH) 2 + H2SO4 → CuSO4 + 2 H2O

Hydroxit đồng phản ứng với axit nitric tạo thành nitrat đồng và nước. Phương trình hóa học được đưa ra dưới đây.
Cu (OH) 2 + 2HNO3 → Cu (NO3) 2 + 2H2O

Công dụng của Đồng Hydroxit – Cu (OH) 2
Thuốc diệt nấm bằng đồng hydroxit, được phát triển lần đầu tiên vào những năm 1970, đã trở nên được ưa chuộng cho hầu hết các ứng dụng diệt nấm.
Hỗn hợp đồng hydroxit và đồng sunfat được dùng làm thuốc trừ sâu và thuốc trừ sâu.
Malachite đồng hydroxit cacbonat một khoáng chất màu xanh lục sáng được sử dụng làm quặng đồng và đá bán quý để làm đồ trang trí.
Được sử dụng như một chất diệt khuẩn hiệu quả như chất bảo quản gỗ.
Câu hỏi thường gặp- Câu hỏi thường gặp
1. Đồng hiđroxit được dùng để làm gì?
Hydroxit đồng dùng làm thuốc diệt nấm. Hỗn hợp đồng hydroxit và đồng sunfat cũng được dùng làm thuốc trừ sâu và thuốc trừ sâu. Malachite đồng hydroxit là một khoáng chất có màu xanh lục sáng được sử dụng như một loại đá bán quý để làm đồ trang trí.

2. Đồng hiđroxit được hình thành như thế nào?
Đồng (II) hiđroxit được tạo thành bằng cách thêm natri hiđroxit vào dung dịch loãng của đồng (II) sunfat (CuSO4 · 5H2O).

3. Đồng hiđroxit là ion hay cộng hóa trị?
Đồng hiđroxit (Cu (OH) 2) là một hợp chất ion. Nó trải qua quá trình phân ly để tạo ra cation Cu2 + và anion OH-. Cu là kim loại và oxi là phi kim loại nên liên kết giữa Cu và oxi có bản chất là ion.

4. Đồng hiđroxit có phải là bazơ yếu không?
Đồng hydroxit là một oxit đồng ngậm nước, và nó cung cấp một số nồng độ ion OH- khi có mặt axit (H3O +). Tuy nhiên, nó phần lớn không hòa tan trong nước. Do đó, đồng hydroxit sẽ không được coi là một chất kiềm, mà là một bazơ yếu.

5. Đồng hydroxit có phải là thuốc diệt nấm không?
Hydroxit đồng được sử dụng như một chất diệt nấm. Hợp chất được sử dụng để tiêu diệt nấm ký sinh hoặc bào tử của chúng được gọi là thuốc diệt nấm.