Cân bằng phản ứng Fe2O3 = O2 + Fe3O4 (và phương trình Fe2O3 + O2 + H2O = Fe(OH)3)

Cân bằng phản ứng Fe2O3 = O2 + Fe3O4 (và phương trình Fe2O3 + O2 + H2O = Fe(OH)3)
Cân bằng phản ứng Fe2O3 = O2 + Fe3O4 (và phương trình Fe2O3 + O2 + H2O = Fe(OH)3)

Cân bằng phản ứng

6Fe2O3 → O2 + 4Fe3O4

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Tìm hiểu về Fe2O3

Sắt (III) oxit là gì?
Fe2O3 là một hợp chất vô cơ có tên hóa học là Sắt (III) oxit. Nó còn được gọi là Hematit hoặc ôxít sắt đỏ. Hợp chất này xuất hiện tự nhiên trong đá ở mọi lứa tuổi. Nó xuất hiện dưới dạng chất rắn màu nâu đỏ. Nó không mùi. Nó có giá trị pH là 7.

Sản xuất sắt (III) oxit:
Sắt (III) oxit là sản phẩm thu được từ quá trình oxi hóa sắt. Trong phòng thí nghiệm, nó được điều chế bằng cách điện phân dung dịch natri bicacbonat, một chất điện ly trơ, cùng với một cực dương bằng sắt.

4Fe + 3O2 + 2H2O → 4FeO (OH)
Dẫn xuất sắt (III) oxit ngậm nước, được viết ở đây là Fe (O) OH, khử nước ở khoảng 200 ° C. Phản ứng như sau:
2FeO (OH) → Fe2O3 + H2O
Tính chất của sắt (III) oxit – Fe2O3
Fe2O3 Sắt (III) oxit
Khối lượng phân tử / Khối lượng mol 159,69 g / mol
Mật độ 5,242 g / cm³
Điểm sôi phân hủy
Điểm nóng chảy 1475 ° C – 1565 ° C
Cấu trúc oxit sắt (III) – Fe2O3
Cấu trúc của sắt (III) oxit

Hình ảnh trên mô tả cấu trúc của sắt (III) oxit. Fe2O3 là công thức hóa học của Sắt (III) oxit có 3 nguyên tử oxi, 2 nguyên tử sắt. Trạng thái oxi hóa của Fe2O3 là +3. Sự hình thành liên kết giữa oxy và sắt phụ thuộc vào sự khác biệt về độ âm điện giữa hai nguyên tử này. Sắt (Fe) là kim loại trong khi oxi (O2) là phi kim loại. Do đó, các liên kết như vậy được gọi là liên kết Ionic.

Nguyên tử:

2 nguyên tử sắt 3 nguyên tử oxy
Fe O
Phản ứng hóa học:
Sự khử nhiệt cacbonat – Sự khử oxit kim loại bằng chất khử như cacbon ở nhiệt độ vài trăm độ C. Phản ứng như sau:
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Phản ứng nhiệt học tỏa nhiệt với nhôm –
Phản ứng như sau:
2Al + Fe2O3 → 2Fe + Al2O3
Công dụng của sắt (III) oxit (Fe2O3)
Sắt (III) oxit được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất sắt.
Nó được sử dụng như một chất màu. Ví dụ: Sắc tố nâu 6 và Sắc tố đỏ 101
Nó được sử dụng trong mỹ phẩm.
Nó được sử dụng trong vật liệu tổng hợp nha khoa.
Nó là một thành phần quan trọng trong kem dưỡng da calamine.
Nó được sử dụng để áp dụng lớp đánh bóng cuối cùng trên đồ trang sức bằng kim loại.
Nó được sử dụng trong đĩa từ và băng từ.
Các mối nguy hiểm đối với sức khỏe của sắt (III) oxit – Nếu hít phải, sắt sẽ gây kích ứng đường tiêu hóa và phổi.

Các câu hỏi thường gặp
Những công dụng của oxit sắt là gì?
Oxit sắt (Fe2O3) được sử dụng trong sơn và chất phủ, mực in, chất dẻo, sản phẩm cao su và thủy tinh như một chất màu và / hoặc chất ngăn chặn tia cực tím. Nó cũng được sử dụng làm chất đánh bóng thủy tinh, kim cương và kim loại quý. Hợp chất này cũng được sử dụng như một thành phần trong nam châm, làm chất mài mòn răng, và như một chất điều chỉnh quá trình hoặc chất xúc tác trong sản xuất các sản phẩm khác.

Fe2O3 được tạo thành như thế nào?
Sắt (III) oxit, hoặc oxit sắt, là sản phẩm được hình thành khi sắt trải qua quá trình oxy hóa. Điều này có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách điện phân dung dịch natri bicacbonat, một chất điện phân trơ, với cực dương bằng sắt. Oxit sắt (III) ngậm nước tạo thành, bị khử nước ở khoảng 200 ° C.

Oxit sắt là axit hay bazơ?
Oxit sắt, còn được gọi là sắt (III) oxit, là một oxit lưỡng tính của sắt có công thức hóa học là Fe2O3. Có thể lưu ý rằng các oxit của sắt, nhôm và thiếc, đều là những chất hóa học lưỡng tính – chúng thể hiện cả tính axit và tính bazơ.