Cân bằng phản ứng BaCl2 + Na2CO3 ra gì (và phản ứng BaCl2 + NaHSO4)

Cân bằng phản ứng BaCl2 + Na2CO3 ra gì (và phản ứng BaCl2 + NaHSO4)
Cân bằng phản ứng BaCl2 + Na2CO3 ra gì (và phản ứng BaCl2 + NaHSO4)

BaCl2 + NaHSO4 → HCl + NaCl + BaSO4

BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3

Bari Clorua (BaCl2) là gì?
Bari Clorua là một muối vô cơ được tạo thành từ các cation bari (Ba +) và anion clorua (Cl–). Nó còn được gọi là Bari Muriate hoặc Bari diclorua. Nó là một chất rắn màu trắng, hòa tan trong nước, hút ẩm và tạo cho ngọn lửa một màu vàng lục nhẹ. Công thức hóa học của Bari Clorua là BaCl2.

Muối bari được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Sulfat được sử dụng trong sơn trắng, đặc biệt để sử dụng bên ngoài. Bari clorua có bản chất độc.

Cấu trúc của Bari Clorua (BaCl2)
Cấu trúc của Bari Clorua
Cấu trúc của Bari Clorua

Tính chất của Bari Clorua – BaCl2
Bari clorua BaCl2
Khối lượng phân tử của Bari clorua 208,23 g / mol (khan)
Mật độ của Bari clorua 3,856 g / cm3 (khan)
Điểm nóng chảy của Bari clorua 962 ° C
Điểm sôi của Bari Clorua 1,560 ° C
Bari clorua rất dễ tan trong nước (như trường hợp của hầu hết các muối ion). Nó được biết là phân ly thành cation bari và anion clorua ở trạng thái hòa tan của nó. Ở nhiệt độ 20 oC, độ tan của bari clorua trong nước gần bằng 358 gam một lít. Tuy nhiên, độ hòa tan của hợp chất này trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ. Ở nhiệt độ 100 oC, độ tan của bari clorua trong nước bằng 594 gam một lít. Hợp chất này cũng hòa tan trong metanol (tuy nhiên, nó không tan trong etanol).

Bari clorua

Ở điều kiện tiêu chuẩn, bari clorua tồn tại dưới dạng chất rắn kết tinh màu trắng (như hình trên). BaCl2 khan kết tinh theo cấu trúc tinh thể trực giao. Tuy nhiên, dạng dihydrat của bari clorua được biết là có cấu trúc tinh thể đơn tà.

Công dụng của Bari Clorua (BaCl2)
Bari Clorua được dùng làm nguyên liệu để sản xuất muối bari.
Nó được sử dụng trong các ngành công nghiệp kiềm-clo.
Được sử dụng trong sản xuất cao su.
Nó được sử dụng rộng rãi trong lọc dầu.
Nó được sử dụng trong ngành sản xuất giấy.
Nó được sử dụng để làm cứng thép.
Dùng để làm sạch dung dịch nước muối.
Điều chế Bari clorua
Về mặt công nghiệp, nó được thu thập trong hai bước.

Bước 1: Từ bari sulfat ở nhiệt độ cao

BaSO4 + 4 C → BaS + 4 CO

Bước 2: Từ Bari sunfua

BaS + 2 HCl → BaCl2 + H2S

Có thể dùng clo thay thế cho axit clohydric.

Nó cũng có thể được lấy từ bari cacbonat hoặc bari hydroxit.

Ảnh hưởng đến sức khỏe
Hợp chất này gây độc khi ăn phải. Magie sulfat (MgSO4) và Natri sulfat (Na2SO4) là những chất giải độc có thể xảy ra khi chúng tạo thành BaSO4 (bari sulfat). BaSO4 tương đối không độc do không hòa tan.

Câu hỏi thường gặp – Câu hỏi thường gặp
Bari clorua được sử dụng để làm gì?
Ứng dụng công nghiệp chính của BaCl2 là trong việc làm sạch dung dịch nước muối được sử dụng trong các nhà máy clo ăn da. Hợp chất này cũng được sử dụng trong trường hợp làm cứng thép và sản xuất muối xử lý nhiệt. Hợp chất này có các ứng dụng hạn chế do độc tính cao.

Số oxi hóa của bari và clo trong BaCl2 là?
Phân tử bari clorua có liên kết ion giữa các cation bari và anion clorua. Bari là kim loại thể hiện trạng thái oxi hóa +2 trong muối ion này trong khi clo là phi kim loại thể hiện trạng thái oxi hóa -1 trong BaCl2.

Bari clorua có độc không?
Đúng, giống như hầu hết các muối khác của bari, BaCl2 rất độc đối với con người. Tiếp xúc với hợp chất này có thể gây kích ứng mắt, màng nhầy và da. Nuốt phải hoặc hít phải bari clorua cũng có thể gây tử vong. Bari clorua cũng có thể tác động tiêu cực đến hệ thần kinh trung ương, hệ tim mạch và thận.

Bari clorua được sản xuất trong công nghiệp như thế nào?
Quá trình sản xuất bari clorua trong công nghiệp tuân theo quy trình hai bước. Đầu tiên, bari sunfat (thường ở dạng khoáng barit) phản ứng với cacbon ở nhiệt độ cao để tạo thành bari sunfua và cacbon monoxit. Sau đó, bari sunfua được xử lý bằng axit clohydric để tạo ra bari clorua cùng với hiđro sunfua.

Các tính chất của dung dịch nước BaCl2 là gì?
Dung dịch nước của bari clorua có giá trị pH trung tính vì chúng chứa cation của một bazơ mạnh và anion của một axit mạnh. Khi tiếp xúc với các muối sunfat thì thu được kết tủa trắng bari sunfat.