Cân bằng phản ứng Br2 + NaI = I2 + NaBr (và phương trình Br2 + NaCl = Cl2 + NaBr)

Cân bằng phản ứng Br2 + NaI = I2 + NaBr (và phương trình Br2 + NaCl = Cl2 + NaBr)
Cân bằng phản ứng Br2 + NaI = I2 + NaBr (và phương trình Br2 + NaCl = Cl2 + NaBr)

Cân bằng phản ứng

Br2 + 2NaI = I2 + 2NaBr

Br2 + 2NaCl = Cl2 + 2NaBr

Tìm hiểu về NaCl

Natri Clorua là gì?
Natri clorua là một hợp chất ion, trong đó các ion natri và clorua theo tỷ lệ 1: 1. Nó thường được gọi là muối ăn, muối thông thường hoặc halit (dạng khoáng chất của muối thông thường).

Nó là muối chủ yếu tạo ra độ mặn của nước biển và chất lỏng ngoại bào có trong nhiều sinh vật đa bào. Nó tìm thấy ứng dụng của nó từ các quy trình gia dụng đến công nghiệp. Nước biển là một nguồn chính của muối này.

Công thức hóa học của natri clorua là NaCl.

Sự xuất hiện của natri clorua
Hầu hết tất cả các hợp chất hóa học bao gồm clo hoặc natri thường có nguồn gốc từ muối. Nó được phân bố rất nhiều trong tự nhiên. Muối là một thành phần chính của các vật chất hòa tan trong nước biển.

Muối tinh có thể được lấy từ muối khoáng. Natri clorua thu được bằng cách khai thác các mỏ và dung dịch nước muối thu được bằng cách cho nước vào các mỏ. Do đó các muối bị hòa tan sau đó dung dịch được bơm ra ngoài.

Làm bay hơi nước biển là một trong những quá trình chính được sử dụng để thu được muối và được áp dụng rộng rãi nhất ở các nước như Ấn Độ. Tinh thể thu được thường bao gồm các tạp chất như canxi sunfat, natri sunfat … Tinh thể nguyên chất thu được bằng cách hòa tan muối với ít nước và lọc dung dịch.

Điều chế natri clorua
Tuy nhiên, natri và clo phản ứng với nhau để tạo ra một chất quen thuộc với hầu hết mọi người trên thế giới đó là natri clorua, hay muối ăn, hoặc muối ăn thông thường.

2Na (s) + Cl2 (g) → 2NaCl (s)

Tính chất của Natri Clorua
Nó dễ dàng hòa tan trong nước và hòa tan một phần hoặc không hòa tan trong các chất lỏng khác.
Chúng là những tinh thể màu trắng không có mùi nhưng có vị.
Ở trạng thái nước, NaCl hoạt động như một chất dẫn điện tốt do chuyển động tự do của các ion.
Nó có điểm nóng chảy là 801 ° C và điểm sôi là 1,413 ° C.
Cấu trúc tinh thể natri clorua
Cấu trúc tinh thể natri clorua

Công dụng của Natri Clorua
Nó được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thực phẩm như một chất bảo quản thực phẩm và như một chất điều vị.
Nó là một nguyên liệu chính trong công nghiệp sản xuất các hóa chất khác nhau như natri cacbonat, natri hydro cacbonat, v.v.
Muối này được sử dụng trong sản xuất thủy tinh.
Ở các nước lạnh, nó được sử dụng để ngăn chặn sự tích tụ của băng trên đường, cầu, v.v., điều này rất quan trọng đối với điều kiện lái xe an toàn.

Câu hỏi thường gặp – Câu hỏi thường gặp
Natri clorua được sử dụng để làm gì?
Hợp chất cơ bản được cơ thể chúng ta sử dụng để tiêu hóa và vận chuyển chất dinh dưỡng là natri clorua (NaCl), còn được gọi là muối. Bảo quản huyết áp. Giữ cân bằng chất lỏng chính xác.

Công dụng của dung dịch muối là gì?
Dung dịch nước muối thường được gọi là nước muối thông thường, mặc dù đôi khi nó được gọi là nước muối đẳng trương hoặc nước muối sinh lý. Trong y học, nước muối sinh lý có rất nhiều ứng dụng. Nó được sử dụng để rửa vết thương, thông xoang và chăm sóc mất nước. Nó có thể được bổ sung tại chỗ hoặc sử dụng qua đường tĩnh mạch.

Tại sao công thức của natri clorua là NaCl?
Nếu nguyên tử natri tương tác với nguyên tử clo, natri clorua được tạo thành. Natri sẽ tặng một electron (là một hạt mang điện âm) cho clo khi điều này xảy ra. Công thức hóa học của natri clorua là NaCl, chỉ ra rằng có đúng một nguyên tử clorua cho mỗi nguyên tử natri có mặt.

Natri clorua có diệt vi khuẩn không?
Natri clorua không chỉ được sử dụng cho một số việc khác nhau, mà còn là một chất kháng khuẩn tốt. Chất kháng khuẩn là chất ngăn vi khuẩn phát triển và sinh sôi.

Thành phần chính của NaCl là gì?
Công thức và cấu tạo: NaCl là công thức phân tử của natri clorua và 58,44 g / mol là khối lượng mol của nó. Nó là một hợp chất ion bao gồm anion clorua (Cl-) và cation natri (Na +).