Cân bằng phản ứng AgNO3 + CH3CHO + NH3 ra gì (và phản ứng AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOH)

Bạc nitrat công thức hóa học là AgNO3, là một hợp chất vô cơ, là chất bột kết tinh màu trắng, dễ tan trong nước, amoniac, glixerin và ít tan trong etanol.

Bạc nitrat tinh khiết bền với ánh sáng, nhưng do độ tinh khiết của các sản phẩm thông thường là không đủ nên dung dịch nước và chất rắn của nó thường được đựng trong các chai thuốc thử màu nâu.

Bạc nitrat được sử dụng trong nhũ tương nhiếp ảnh, mạ bạc, làm gương, in ấn, y học, nhuộm tóc, kiểm tra clorua, bromua và iodua,… Nó cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp điện tử.

Khi bạc nitrat gặp chất hữu cơ, nó sẽ chuyển sang màu đen xám và bị phân hủy thành bạc. Bạc nitrat tinh khiết bền với ánh sáng, nhưng do độ tinh khiết của các sản phẩm thông thường là không đủ nên dung dịch nước và chất rắn của nó thường được đựng trong các chai thuốc thử màu nâu.

Khi đun nóng đến 440 ° C, bạc nitrat phân hủy thành bạc, nitơ, oxy và nitơ đioxit. Dung dịch nước và dung dịch etanol cho thấy phản ứng trung tính với quỳ tím, và độ pH là khoảng 6. Điểm sôi là 444 ° C (phân hủy).

Khi có chất hữu cơ, ánh sáng chuyển sang màu xám hoặc đen xám. Bạc nitrat có thể trải qua phản ứng kết tủa hoặc phản ứng phối trí với một loạt thuốc thử.

Phản ứng tổng hợp:

AgNO3 + HCl = AgCl ↓ + HNO3 (có thể dùng để thử chất có chứa ion clorua hay không)
2AgNO3 + 2NH3 + H2O = Ag2O ↓ + 2NH4NO3
2NaOH + 2AgNO3 = 2NaNO3 + Ag2O ↓ + H2O
NaCl + AgNO3 = AgCl ↓ + NaNO3
2AgNO3 + 2NH3 · H2O = Ag2O ↓ + H2O + 2NH4NO3 (một lượng nhỏ amoniac)
AgNO3 + 3NH3 · H2O = Ag (NH3) 2OH + NH4NO3 + 2H2O (amoniac dư)
HBr + AgNO3 = AgBr ↓ + HNO3 (kiểm tra ion bromua)

4AgNO3 + 3CH3CHO + 5NH3 ⟶ 4Ag + 3NH4NO3 + 3CH3COONH4

2 AgNO3 + H2O + 4 NH3 + HCOOH → (NH4)2CO3 + 2 Ag ↓ + 2 NH4NO3

Phản ứng oxi hóa khử:

  • Phản ứng thay thế:

Bạc nitrat là chất oxi hóa mạnh trung bình, có thể bị khử thành bạc nguyên tố bằng nhiều chất khử mạnh hoặc trung bình. Ví dụ, hydrazin N2H4 và axit photpho có thể khử AgNO3 thành bạc kim loại:
N2H4 + 4AgNO3 → 4Ag + N2 + 4HNO3
H3PO3 + 2AgNO3 + H2O → 2Ag + H3PO4 + 2HNO3
2AgNO3 + Cu = Cu (NO3) 2 + 2Ag (kim loại có hoạt tính mạnh hơn bạc có thể thay thế ion bạc trong dung dịch bạc nitrat)

  • Phản ứng phân hủy:

2AgNO3 ——> 2Ag + 2NO2 + O2

Hóa học phân tích được sử dụng để kết tủa các ion clorua, và bạc nitrat tiêu chuẩn làm việc được sử dụng để hiệu chuẩn các dung dịch natri clorua. Công nghiệp vô cơ được sử dụng để tạo ra các muối bạc khác.

Trong công nghiệp điện tử, nó được sử dụng trong sản xuất chất kết dính dẫn điện, bộ lọc khí mới, sàng phân tử A8x, bộ cân bằng áp suất mạ bạc và găng tay để làm việc trực tiếp. Ngành công nghiệp cảm quang được sử dụng để sản xuất các vật liệu cảm quang như phim ảnh chuyển động, phim chụp ảnh tia X và phim chụp ảnh.

Ngành công nghiệp mạ điện được sử dụng để mạ bạc các linh kiện điện tử và đồ thủ công mỹ nghệ khác, cũng như một số lượng lớn vật liệu mạ bạc cho gương và bình chân không. Ngành công nghiệp pin được sử dụng để sản xuất pin bạc kẽm. Được sử dụng trong y tế như một chất diệt khuẩn và chất ăn mòn.

Ngành công nghiệp hóa chất hàng ngày được sử dụng để nhuộm tóc, v.v. Được sử dụng trong hóa học phân tích để xác định clo, brom, xianua iotua và thiocyanat. Được sử dụng để mạ bạc không chứa xyanua, chẳng hạn như mạ bạc axit thiosulfuric, mạ bạc axit clohydric, mạ bạc amoni iminodisulfonat, mạ bạc axit sulfosalicylic và các muối chính khác, là nguồn của các ion bạc.