Cân bằng phản ứng CrO3 + NH3 = Cr2O3 + N2 + H2O (và phương trình CrO3 + H2S = Cr2S3 + H2O + S)

Cân bằng phản ứng CrO3 + NH3 = Cr2O3 + N2 + H2O (và phương trình CrO3 + H2S = Cr2S3 + H2O + S)
Cân bằng phản ứng CrO3 + NH3 = Cr2O3 + N2 + H2O (và phương trình CrO3 + H2S = Cr2S3 + H2O + S)

Cân bằng phản ứng

2NH3 + 2CrO3 → 3H2O + N2 + Cr2O3

CrO3 + 3H2S = Cr2S3 + 3H2O + 3S

Tìm hiểu về Cr2O3

Oxit Crom là gì?
Cr2O3 là một hợp chất vô cơ có tên hóa học là Cromic oxit. Nó còn được gọi là Dichromium trioxide, hoặc Chromium (3+) oxide, hoặc Chromium (III) oxide. Nó xuất hiện tự nhiên trong một khoáng vật eskolait, chủ yếu được tìm thấy trong các tấm da giàu crom, tremolit, các vân chlorit và meta thạch anh. Crom (III) oxit xuất hiện dưới dạng tinh thể hình lục giác từ sáng đến xanh đậm. Nó là chất lưỡng tính và không hòa tan trong nước.

Tính chất của oxit Crom – Cr2O3
Cr2O3 Ôxít crom
Khối lượng phân tử của Cr2O3 151,9904 g / mol
Khối lượng riêng của oxit crom 5,22 g / cm3
Điểm sôi của oxit Chromic 4.000 ° C
Điểm nóng chảy của oxit Chromic 2,435 ° C
Cấu trúc oxit crom – Cr2O3
Cấu trúc của oxit Chromic

Khối lượng chính xác và khối lượng đơn vị của Crom (3+) oxit là 151,866 g / mol. Số người chấp nhận liên kết hydro bằng ba và số người cho liên kết hydro bằng không. Hợp chất này được chuẩn hóa và có năm đơn vị ngoại quan hóa trị.

Công dụng của Cr2O3 (Ôxít crom)
Oxit cromic được sử dụng trong chất bán dẫn điện.
Được sử dụng trong thủy tinh màu.
Được sử dụng trong việc thúc đẩy sự lão hóa.
Dùng trong nhuộm polyme.
Được sử dụng trong sản xuất kim loại crom.
Dùng làm chất xúc tác để điều chế butađien.
Dùng trong đánh bóng inox.
Được sử dụng như một chất gây mê.
Dùng để thêm màu trong thuốc.
Dùng trong hàn kim loại.
Sản xuất oxit Chromic
Vào năm 1838, Pannetier và Binet người Paris đã điều chế ra dạng oxit Chromium (III) ngậm nước trong suốt. Nó được lấy từ khoáng chất cromit. Quá trình chuyển đổi chromite thành chromia như sau:

Na2Cr2O7 + S → Na2SO4 + Cr2O3

Oxit cũng có thể được tạo ra bằng cách phân hủy muối crom hoặc bằng cách phân hủy amoni dicromat tỏa nhiệt.

(NH4) 2Cr2O7 → Cr2O3 + N2 + 4 H2O

Phản ứng hoá học:
Đicrom trioxit khi đun nóng với nhôm hoặc cacbon bị phân cắt mịn sẽ khử thành kim loại crom. Phản ứng như sau:

Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3

Đun nóng Crom (III) oxit với cacbon và clo tạo ra CrCl3 và cacbon monoxit (CO):

Cr2O3 + 3Cl2 + 3C → 2CrCl3 + 3CO

Quá trình oxy hóa crom (III) oxit tạo ra các cromat:

2Cr2O3 + 4MO + 3O2 → 4MCrO4

Các câu hỏi thường gặp
Oxit cromic là axit hay bazơ?
Oxit cromic (hoặc crom (III) oxit) là một hợp chất lưỡng tính. Nó có khả năng hòa tan trong axit, giải phóng các ion crom ngậm nước trong quá trình này. Các ion Cr ngậm nước này có thể phản ứng với bazơ để tạo thành muối phức.
Oxit cromic được sử dụng để làm gì?
Hợp chất này rất hữu ích trong quá trình vuốt mép dao. Nó cũng được sử dụng để đánh bóng bề mặt của các thiết bị quang học và nhuộm polyme.
Tổng điện tích trên phân tử Cr2O3 là bao nhiêu?
Hai cation crom giữ điện tích +3, mỗi cation có tổng số là +6. Mỗi ion oxy giữ một điện tích -2, tổng cộng là -6. Do đó, hợp chất ion là trung tính.