Cân bằng phản ứng
CaOCl2 + HCl = Cl2 + H2O + CaCl2
CaOCl2 + 2NH3 → H2O + CaCl2 + N2H4
Tìm hiểu về CaOCl2
Tên hóa học của CaOCl2 là gì?
Tên hóa học của CaOCl2 là canxi hypoclorit
Nó tồn tại như một nguyên liệu quan trọng để sản xuất các hợp chất hóa học khác nhau như xút (natri hydroxit), CaOCl2
CaOCl2
CaOCl2 là một loại bột màu vàng nhạt, có mùi clo nồng nặc.
Nó có thể hòa tan trong nước nhưng do sự hiện diện của các tạp chất, chúng tôi không bao giờ quan sát thấy một dung dịch trong suốt.
Công thức hóa học của nó là Ca (OCl2) với tên hóa học là Canxi hypoclorit.
- Chuẩn bị CaOCl2
CaOCl2 được tổng hợp nhờ tác dụng của khí clo (sinh ra từ quá trình kiềm hóa clorua) với vôi tôi khô
- Công dụng của CaOCl2
Nó được sử dụng để tẩy trắng quần áo bẩn trong tiệm giặt, như một chất tẩy trắng cho bông và vải lanh trong ngành dệt may.
Nó là một chất oxy hóa mạnh, do đó được sử dụng như một chất oxy hóa trong nhiều ngành công nghiệp.
Nó được sử dụng như một chất khử trùng được sử dụng để khử trùng nước để tạo ra nước uống.
Natri Hidroxit
Natri hydroxit là chất rắn màu trắng, có ở dạng mảnh, viên và hạt.
Nó được gọi phổ biến là xút ăn da.
Nó có thể hòa tan trong dung môi phân cực như nước nhưng không hòa tan trong dung môi không phân cực như ete.
- Điều chế Natri Hydroxit
Natri hydroxit được tổng hợp thông qua quá trình chloralkali. Trong quá trình này, điện được truyền qua dung dịch nước của natri clorua (thường được gọi là nước muối), và quá trình phân hủy nước muối diễn ra.
Khí clo đọng lại ở cực dương còn khí hiđro ở cực âm. Dung dịch cuối cùng của natri hiđroxit được tạo thành ở cực âm.
Vì NaOH (kiềm) và khí clo có trong sản phẩm cuối cùng, nên quá trình này được gọi là quá trình cloralkali.
- Công dụng của Natri Hydroxit
Nó được sử dụng để sản xuất giấy, xà phòng và chất tẩy rửa.
Nó được sử dụng để tẩy dầu mỡ cho kim loại.
Nó được sử dụng để loại bỏ các tạp chất lưu huỳnh từ dầu thô chất lượng kém bằng một quá trình gọi là rửa ăn da.
Câu hỏi thường gặp – Câu hỏi thường gặp
Công thức của CaOCl2 là gì?
Công thức hóa học của Bleaching Powder là CaOCl2 và được gọi là Calcium Oxychloride. Người ta điều chế vôi tôi khô bằng khí clo.
CaOCl2 có tính axit hay bazơ?
CaOCl2 có tính chất cơ bản. Nó tạo ra canxi clorua, clo và nước khi CaOCl2 phản ứng với axit clohiđric.
Giá trị pH của CaOCl2 là gì?
Thuốc tẩy thường chứa 5% natri hypoclorit, tạo độ pH cho da khoảng 11 và gây kích ứng nhẹ.
Tầm quan trọng của natri hydroxit là gì?
Natri hydroxit (Na OH) là một cơ sở ăn da kim loại, còn được gọi là dung dịch kiềm hoặc xút ăn da. Xút có tính kiềm, xút được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, hầu hết trong sản xuất bột giấy và giấy, dệt may, nước uống và chất tẩy rửa như một cơ sở hóa học mạnh.
Bạn có thể trộn natri hydroxit và thuốc tẩy không?
Không phản hồi. Thuốc tẩy gia dụng thường chứa một lượng nhỏ natri hydroxit để ngăn chặn sự phân hủy của natri hypoclorit. Natri hydroxit thường được sử dụng trong các phản ứng để tăng độ pH của natri hypoclorit.