Cân bằng phản ứng Al2O3 + CO = Al + CO2 (và phương trình Al2O3 + K2S2O7 = Al2(SO4)3 + K2SO4)

Cân bằng phản ứng Al2O3 + CO = Al + CO2 (và phương trình Al2O3 + K2S2O7 = Al2(SO4)3 + K2SO4)
Cân bằng phản ứng Al2O3 + CO = Al + CO2 (và phương trình Al2O3 + K2S2O7 = Al2(SO4)3 + K2SO4)

Cân bằng phương trình

Al2O3 + 3CO = 2Al + 3CO2

Al2O3 + 3K2S2O7 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4

Tìm hiểu về K2SO4

Potassium sulfate là gì?
K2SO4 là một hợp chất hóa học vô cơ. Nó còn được gọi là muối dipotassium axit sulfuric hoặc dipotassium sulfate. Kali sunfat xuất hiện tự nhiên trong dung nham núi lửa và các hồ muối. Nó xuất hiện dưới dạng bột hoặc tinh thể không màu đến trắng. Nó không mùi và có vị đắng, cứng và mặn. Nó hòa tan trong nước nhưng không hòa tan trong etanol.

Tính chất của Kali sunfat – K2SO4
K2SO4 Kali sunfat
Khối lượng phân tử / Khối lượng mol 174,259 g / mol
Mật độ 2,66 g / cm³
Điểm sôi 1.689 ° C
Điểm nóng chảy 1,069 ° C

Hợp chất sunfat kali cũng có thể được sản xuất tổng hợp. Điều này có thể thực hiện được bằng cách xử lý kali clorua với axit sunfuric thô.

Công dụng của K2SO4 (Kali sunfat)
Nó được sử dụng chủ yếu làm phân bón cho các loại cây trồng bao gồm thuốc lá, một số loại rau và trái cây.
Kali sunfat được sử dụng như một chất thay thế muối.
Nó được sử dụng trong quá trình phóng đạn pháo như một bộ giảm tốc độ chớp cháy.
Nó được sử dụng trong nổ soda.
Kali sunfat được sử dụng làm chất bổ sung cho thức ăn chăn nuôi.
Nó được sử dụng trong sản xuất chất bôi trơn và thuốc nhuộm.
Nó được sử dụng trong sản xuất gốm sứ và thủy tinh.
Nó được sử dụng trong sản xuất tấm thạch cao.
Nó được sử dụng để tổng hợp kali nhôm sunfat.
Nó được sử dụng để sản xuất xi măng thạch cao.
Nó được sử dụng trong chất nổ như một chất khử chớp cháy

Câu hỏi thường gặp – Câu hỏi thường gặp
Kali sunphat được sử dụng để làm gì?
Kali sunfat được sử dụng làm chất phóng xạ pháo như một chất giảm tốc độ chớp cháy. Nó được sử dụng trong sản xuất gốm sứ, thủy tinh, sản xuất tấm thạch cao và chất nổ như một chất khử chớp cháy

Tại sao kali sunphat được sử dụng trong phân bón?
Kali sunfat là nguồn cung cấp kali cho cây trồng. Nó là một loại phân bón kali phổ biến. Kali (K) là nguyên tố cần thiết cho sự phát triển của cây trồng; nó quan trọng đối với cây lương thực. Kali, thường được gọi là bồ tạt, giúp thực vật sử dụng nước và chống lại hạn hán và tăng cường các loại trái cây và rau quả.

Nguồn cung cấp kali tốt nhất cho cây trồng là gì?
Phân trộn chủ yếu làm từ phụ phẩm thực phẩm là một nguồn cung cấp kali tuyệt vời. Đặc biệt, vỏ chuối chứa rất nhiều kali. Tro gỗ cũng có thể được sử dụng để cung cấp kali, nhưng tro gỗ dư thừa có thể đốt cháy cây.

Các triệu chứng của thiếu kali là gì?
Mức độ kali giảm nhỏ thường không gây ra các triệu chứng, có thể nhẹ và có thể bao gồm: Táo bón, Cảm giác tim đập chậm hoặc đánh trống ngực, Mệt mỏi, Tổn thương cơ, v.v.

Potassium Sulphate có tốt cho cây trồng không?
Kali sunfat được coi là một loại bồ tạt chất lượng cao. Nó chứa hai chất dinh dưỡng quan trọng để phát triển cây trồng: kali và lưu huỳnh. Sử dụng sunfat kali không chỉ giúp cải thiện chất lượng và năng suất cây trồng mà còn làm cho cây trồng chống chịu tốt hơn với hạn hán, sương giá, côn trùng và thậm chí cả bệnh tật.