Amoni axetat hoặc C2H7NO2 xuất hiện ở dạng tinh thể rắn màu trắng, có mùi axet nhẹ. Muối amoni này có nguồn gốc từ phản ứng của amoniac và axit axetic. Tên hóa học của muối này là Amoni Acetate trong khi nó thậm chí còn được gọi là tinh thần của Mindererus ở dạng nước. Các tên khác của Amoni Acetate bao gồm amoni ethanoate và Azanium Acetate. Muối amoni này được sử dụng rộng rãi trong bảo quản thực phẩm; trong dược phẩm và quy trình phân tích hóa học. Muối axetat này hoạt động hiệu quả nhất khi được sử dụng dưới dạng chất điều chỉnh độ chua của thực phẩm. Tuy nhiên, nó là một trong những mối đe dọa lớn đối với bầu khí quyển hay môi trường sống. Các biện pháp tức thời cần được thực hiện để hạn chế sự lây lan của chất độc hại này trong môi trường.
Thuộc tính amoni axetat
Muối axetat nóng chảy này có nhiệt độ nóng chảy thấp là 114 ° C.
Mật độ amoni axetat: 1,17 g / cm3
Khối lượng phân tử: 277,083 g / mol
Độ nhớt amoni axetat: 21
Công thức phân tử: C2H7NO2
Khối lượng đồng vị: 77.047676 Da
Cấu trúc amoni axetat: C2H7NO2
Công dụng của Amoni axetat
Có nhiều việc sử dụng Amoni axetat trên quy mô lớn. nó được sử dụng dưới dạng chất điều chỉnh độ chua của thực phẩm. Nó là phụ gia thực phẩm được sử dụng để thay đổi hoặc kiểm soát độ kiềm hoặc axit của thực phẩm. Nó cũng được sử dụng rộng rãi dưới dạng chất xúc tác trong quy trình ngưng tụ Knoevenagel. Hợp chất đóng vai trò là một trong những nguồn tốt nhất của amoniac là phản ứng Borch trong quá trình tổng hợp hữu cơ.
Amoni axetat được sử dụng kết hợp với nước cất hoàn toàn để tạo ra một loại thuốc thử kết tủa protein. Hợp chất này thậm chí còn phục vụ ở dạng đệm cho phép đo khối phổ ion hóa ESI hoặc tia điện cực của các phân tử và protein và ở dạng pha động cho HPLC hoặc sắc ký lỏng hiệu năng cao. Mặc dù vậy, khá hiếm khi amoni axetat thậm chí còn được sử dụng dưới dạng chất khử đóng băng có thể phân hủy sinh học. Nó thậm chí còn hoạt động tốt nhất khi được sử dụng như một loại thuốc lợi tiểu.
Amoni axetat có xu hướng không ổn định ở áp suất thấp, và đây là lý do tại sao nó được sử dụng để thay thế chất đệm tế bào bằng các muối không nổ khác nhau trong việc chuẩn bị các mẫu khối phổ. Các công dụng quan trọng khác của hợp chất này bao gồm:
Được sử dụng trong sản xuất chất nổ.
Được sử dụng để sản xuất cao su xốp.
Dùng để bảo quản thịt.
Được sử dụng để sản xuất nhựa vinyl.
Được sử dụng trong các sản phẩm nông nghiệp khác nhau.
Trong hóa học phân tích, hợp chất được sử dụng dưới dạng thuốc thử. Nó được sử dụng như một chất phản ứng trong các quy trình lọc máu khác nhau để loại bỏ các chất gây ô nhiễm thông qua khuếch tán.
Trong hóa học nông nghiệp, amoni axetat, khi được sử dụng làm thuốc thử, giúp xác định CEC trong đất hoặc khả năng trao đổi cation cùng với sự sẵn có của kali trong đất.
Sản xuất amoni axetat
Hai phương pháp có thể được sử dụng để thu được Azanium axetat, đó là:
Thông qua sự bão hòa của axit axetic băng hoặc CH3COOH với NH3 hoặc amoniac.
Thông qua quá trình trung hòa axit axetic với (NH4) 2CO3 hoặc amoni cacbonat.
Đây là hai phương pháp cơ bản được sử dụng để thu được amoni axetat, mặc dù một số phương pháp mới cũng đã xuất hiện trong những năm gần đây.
Amoni axetat hoạt động ở dạng tiền chất axetamit. Điều này dẫn đến một phản ứng như sau:
NH4CH3CO2 → CH3C (O) NH2 + H2O
Các tác dụng phụ của amoni axetat
Nếu hít phải bụi amoni axetat theo cách này hay cách khác, nó có thể gây kích ứng mũi và miệng. Nuốt muối này có thể gây kích ứng miệng và dạ dày. Bất kỳ tiếp xúc nào bằng mắt với hợp chất này đều có thể dẫn đến phát ban. Tiếp xúc với da cũng vậy. Bất kỳ sự tiếp xúc nào với hợp chất này cũng có thể dẫn đến kích ứng đường tiêu hóa và hô hấp.