Chủ đề này chia sẻ nội dung về Amortisation là gì (tìm hiểu các thông tin và vấn đề liên quan)
Amortisation là gì
Amortisation dịch sang tiếng Việt có nghĩa là Khấu hao là một kỹ thuật kế toán được sử dụng để định kỳ giảm giá trị ghi sổ của một khoản vay hoặc một tài sản vô hình trong một khoảng thời gian nhất định. Liên quan đến một khoản vay, khấu hao tập trung vào việc dàn trải các khoản thanh toán khoản vay theo thời gian.p dụng cho một tài sản, khấu hao tương tự như khấu hao. Thuật ngữ “khấu hao” đề cập đến hai tình huống. Thứ nhất, khấu hao được sử dụng trong quá trình trả nợ thông qua việc trả gốc và lãi đều đặn theo thời gian. Lịch trình khấu hao được sử dụng để giảm số dư hiện tại của một khoản vay. Ví dụ, một khoản thế chấp hoặc một khoản vay mua ô tô thông qua các khoản trả góp. Thứ hai, khấu hao cũng có thể đề cập đến việc phân bổ chi phí vốn liên quan đến tài sản vô hình trong một thời hạn cụ thể, thường là trong thời gian hữu dụng của tài sản cho các mục đích kế toán và thuế.
Nội dung về Amortisation được chia sẻ từ Phương pháp tư duy ĐỀ HỌC (phương pháp tư duy đa chiều)
Nội dung về Amortisation được tạo từ phương pháp tư tưởng ĐỀ HỌC- tư tưởng này do Nguyễn Lương phát minh. ĐỀ HỌC cũng hướng tới các kỹ năng và phương pháp giải quyết Vấn đề. Đề Học gồm 4 Kiến thức lớn: Mục đích ; Sự phù hợp; Sự phát triển; Đặt trong trường cảnh, hoàn cảnh.
>> Phương pháp chuyên gia là gì (tìm hiểu các thông tin và vấn đề liên quan)
Mục đích và ý nghĩa của Amortisation trong đời sống thực tiễn-thực tế là gì
Ý nghĩa mục đích của Amortisation – Khấu hao là một kỹ thuật kế toán được sử dụng để định kỳ giảm giá trị ghi sổ của một khoản vay hoặc một tài sản vô hình trong một khoảng thời gian nhất định. Liên quan đến một khoản vay, khấu hao tập trung vào việc dàn trải các khoản thanh toán khoản vay theo thời gian.
>> Certificate of free sale là gì (tìm hiểu các thông tin và vấn đề liên quan)
Những thông tin vấn đề liên quan và ví dụ về Amortisation trong đời sống, công việc hàng ngày
-
There are no conditions that would result in an irreversible switch to sequential note amortisation after amortisation has crossed a certain…
- >> Monetary policy là gì (tìm hiểu các thông tin và vấn đề liên quan)
- All transactions have had periods of sequential amortisation, but 2004-II, 2007-I and 2007-III reverted to pro rata, reducing the credit…
-
Adjusted EBIT excluding items affecting comparability and amortisation from fair value adjustments related to acquisitions was EUR 12,8…
- >> GDP danh nghĩa là gì (tìm hiểu các thông tin và vấn đề liên quan)
- Adjusted earnings before interest, taxes, depreciation and amortisation (EBITDA) rose to 11.6 billion crowns ($1.16 billion) in April-June…
- … profit or EBITDA (Earnings Before Interest, Tax, Depreciation and Amortisation) of Rs 1,390 crore in the April-June quarter of FY21.
- EBITDA, or earnings before interest, taxes, depreciation, and amortisation, is a financial performance indicator that can be used instead of…
- … bảo dưỡng, khấu hao tài sản… vẫn phải duy trì khiến các hãng hàng không vẫn lỗ nặng. Có nới trần giá vé máy bay? – Ảnh 1.
- … tách bạch các chi phí cấu thành giá thuốc kê khai như chi phí nhân công, khấu hao máy móc, chi phí bán hàng, chi phí tài chính,…