CỤM DANH TỪ là gì (đầy đủ)

Cụm danh từ là gì

Cụm danh từ là một thuật ngữ ngữ pháp, dùng để chỉ một lớp cụm từ có chức năng ngữ pháp tương đương với danh từ. Các cụm danh từ nói chung có thể đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ, thuộc tính và các thành phần khác trong câu.

Đặc điểm của cụm danh từ

Cụm danh từ bao gồm các cụm từ lấy danh từ một phần làm trung tâm (chẳng hạn như “đất mẹ vĩ đại”, “những đứa trẻ này”), cụm từ chung được tạo thành với danh từ (chẳng hạn như “công nhân và nông dân”), cụm từ ghép (chẳng hạn như “thủ đô Hà Nội), cụm từ định hướng (chẳng hạn như “trên bàn”, “phía trước tòa nhà”),

Một số từ trung tâm là cụm động từ và tính từ từng phần. Thuộc tính là đại từ, danh từ hoặc các cụm danh từ khác, và cũng thuộc các cụm danh từ, chẳng hạn như “cái chết của ông ấy”, “sự giải phóng của địa phương”, “sự thành thật của thái độ của ông ấy”, v.v.

Trong số đó, cụm từ từng phần với danh từ làm từ trung tâm có thể có nhiều thuộc tính, và trật tự của các cụm từ nhiều nghĩa này vừa mang tính quy định vừa linh hoạt.

Vai trò của cụm danh từ

Các cụm danh từ chung có thể đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ, phụ tố, v.v. trong câu. Ví dụ, “lợi ích của người dân là trên hết” (với tư cách là chủ thể), “mọi người đều yêu mến thủ đô Bắc Kinh” (đối tượng), “đời sống của công nhân và nông dân đã được cải thiện rất nhiều” (với tư cách là thuộc tính ).

Từ “của” chỉ có thể được sử dụng làm chủ ngữ và bổ ngữ, chẳng hạn như “các chiến binh sống ở đây” (làm chủ thể), “biển xanh” (làm tân ngữ). Những cụm từ thể hiện tính chất và trạng thái của người hoặc sự vật có thể được dùng làm vị ngữ, chẳng hạn như “anh ấy cao”, “chiếc ghế đẩu này có ba chân”.

Các cụm danh từ chỉ thời gian và địa điểm có thể được sử dụng như các cụm từ trạng ngữ, chẳng hạn như “anh ấy dậy khi trời gần sáng”, “chúng ta gặp nhau ở công trường”. Một số cụm danh từ có âm điệu của một câu, và khi được sử dụng độc lập, chúng là những câu không phải là chủ ngữ. Chẳng hạn như “Thật là một ngọn núi lớn”, “Mùa thu năm 1946”.

Tính từ là gì

Tính từ (tiếng Anh: adjective, gọi tắt là adj.) là một loại bộ phận của lời nói, chủ yếu được dùng để mô tả hoặc sửa đổi danh từ hoặc đại từ, nhằm biểu thị tính chất, trạng thái, đặc điểm hoặc thuộc tính của người hoặc sự vật.

Ngữ pháp là gì

Ngữ pháp là quy luật của ngữ pháp, khi bất kỳ ai sử dụng một ngôn ngữ nào đó thì dù đã học qua ngữ pháp hay chưa thì nó cũng phải đúng ngữ pháp. Ngoài ra, bản thân việc tóm tắt các quy luật ngữ pháp cũng có thể giúp chúng ta hiểu sâu hơn về ngôn ngữ, cho phép chúng ta sử dụng ngôn ngữ thực sự thành thạo.

Muốn thành thạo tiếng Anh chuẩn thì ngữ pháp là phần không thể bỏ qua. Về mặt tính từ, nó cũng là một phần không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Anh.

Ví dụ về tính từ

Tính từ: Chỉ hình dạng, tính chất, trạng thái của sự vật. Chẳng hạn như “to, cao, nghiêm túc, sinh động, xinh đẹp, sắc sảo, dễ thương, ngầu, đơn giản, phức tạp”.

Danh từ là gì

Danh từ (tiếng Anh: noun, viết tắt n.) là một loại thành phần của lời nói, thuộc về từ nội dung. Danh từ đại diện cho một tên gọi thống nhất cho một người, sự vật, sự vật, địa điểm hoặc khái niệm trừu tượng. Danh từ được chia thành danh từ riêng và danh từ chung.

Trong số đó, danh từ riêng chỉ các cá nhân trong một loại người hoặc sự vật nhất định, chẳng hạn như cô gái, chàng trai, v.v …

Danh từ chung là gì

Danh từ chung chỉ tập hợp một số cá nhân, chẳng hạn như khán giả, v.v …; danh từ chỉ những vật thể không thể chia thành từng cá thể, chẳng hạn như nước, v.v …; danh từ trừu tượng biểu thị các khái niệm trừu tượng như hành động, trạng thái, phẩm chất, cảm giác, v.v., chẳng hạn như công việc, hạnh phúc, v.v.

Danh từ chung có thể được chia thành danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Danh từ không đếm được dùng để chỉ những thứ không thể đếm được bằng số và không thể chia thành các khái niệm, trạng thái, phẩm chất, tình cảm hoặc vật chất riêng lẻ; nó thường không có dạng số nhiều, chỉ có dạng số ít và mạo từ không xác định không thể được sử dụng ở phía trước nó.

Danh từ trừu tượng, danh từ chỉ vật chất và danh từ riêng nói chung là danh từ không đếm được. Chẳng hạn như sữa (milk), bánh mì (bread), cà phê (coffee),…

Danh từ đếm được là người hoặc vật có thể đếm được bằng số lượng và có thể chia thành từng cá thể nên nó có dạng số nhiều. Chẳng hạn như cốc, mèo,…

Trạng từ là gì

Trạng từ là một loại bộ phận của lời nói, dùng để chỉ những từ dùng để biến đổi động từ, tính từ hoặc trạng từ để biểu thị thời gian, tần suất, phạm vi, âm điệu và mức độ.

Cụm danh từ là gì tiếng Anh

Cụm danh từ tiếng Anh là Noun phrase.

Ví dụ về cụm danh từ tiếng Anh

  • the little boy
  • some kindness
  • the house in the corner
  • last month
  • the lawyer with the big nose
  • my cousin
  • her cooking
  • A beautiful girl
  • Many young students

Lý thuyết cụm danh từ

Cụm danh từ, một thuật ngữ ngữ pháp, dùng để chỉ một cụm từ có chức năng ngữ pháp tương đương với một danh từ. Trong số đó, cụm từ bộ phận với danh từ làm từ trung tâm có thể có nhiều thuộc tính, và trật tự của các cụm từ nhiều nghĩa này vừa mang tính quy định vừa linh hoạt.

Động từ

Động từ (tiếng Anh: verb, viết tắt: v.) là một trong những bộ phận của lời nói, và thường được sử dụng để diễn đạt một hành động hoặc trạng thái của từ. Trong tiếng Anh, động từ chủ yếu được chia thành hai loại theo chức năng và chức năng của chúng, một là động từ vị ngữ, hai là động từ không vị ngữ.

Giới từ

Giới từ trong ngữ pháp, là một từ hoặc phụ tố được sử dụng để thể hiện chức năng ngữ pháp của một từ. Nó thường được sử dụng trước đại từ hoặc cụm từ có tính chất danh từ, và kết hợp với những từ này để tạo thành cấu trúc giới từ, để diễn đạt các từ như địa điểm, thời gian, trạng thái, cách thức, lý do, mục đích, đối tượng so sánh, v.v., và nghĩa của câu gốc thay đổi sau khi loại bỏ.

Cụm động từ

Cụm động từ tập trung vào động từ, và các cụm từ hoặc động từ có chức năng giống như động từ thường được dùng kết hợp với các phần khác của lời nói để tạo thành các cụm từ cố định. Những cụm từ cố định như vậy được gọi là cụm động từ.

Cụm giới từ

Giới từ là một từ dùng để biểu thị mối quan hệ giữa từ với từ và giữa từ với câu. Các giới từ được ghép nối với các đại từ hoặc danh từ khác để tạo thành các cụm giới từ.

Cụm tính từ

Một thuật ngữ ngữ pháp dùng để chỉ một cụm từ có tính từ làm chủ ngữ và chức năng ngữ pháp của nó tương đương với chức năng ngữ pháp của một tính từ. Các cụm tính từ bao gồm các cụm từ bộ phận lấy tính từ làm trung tâm (chẳng hạn như “đẹp”, “rất cẩn thận”), các cụm từ liên kết do tính từ tạo thành (chẳng hạn như “sôi nổi”, “lo lắng và nhiệt tình”), v.v.

Danh từ ghép

Danh từ ghép tiếng Anh là compound nouns, dùng để chỉ những từ ghép được tạo thành bằng cách nối trực tiếp hai danh từ lại với nhau. Cách sử dụng ngắn gọn và có thể coi là dạng cố định. Một số có gạch nối ở giữa, một số thì không.

Có nhiều cách để tạo thành danh từ ghép. Các danh từ ghép được đề cập dưới đây được cấu tạo bởi một số hỗn hợp của “động từ + trạng từ” (một loại cụm động từ). Phương pháp này khá thú vị, và ý nghĩa của danh từ ghép và cụm động từ tương tự nhau.

Compound Nouns

Danh từ ghép là danh từ được tạo thành từ hai từ trở lên. Một danh từ ghép thường là [danh từ + danh từ] hoặc [tính từ + danh từ], nhưng có những cách kết hợp khác (xem bên dưới). Điều quan trọng là phải hiểu và nhận ra danh từ ghép. Mỗi danh từ ghép hoạt động như một đơn vị duy nhất và có thể được sửa đổi bởi tính từ và danh từ khác.

Danh từ ghép trong tiếng Anh

Danh từ ghép, theo cách hiểu đơn giản, là một danh từ được tạo thành từ hai hoặc nhiều từ hiện có. Danh từ ghép cực kỳ phổ biến trong tiếng Anh. Từ snow storm là một ví dụ về một loại danh từ ghép đơn giản được hình thành từ các từ snow storm. Danh từ ghép không chỉ được hình thành từ danh từ mà còn từ các loại từ khác, chẳng hạn như động từ, tính từ và giới từ. Bạn có thể thấy điều này bằng các từ như run off, take down và short cake.

Một điều chính cần ghi nhớ về danh từ ghép là chúng có nghĩa khác biệt với các bộ phận thành phần của chúng.

Trong tiếng Anh, có ba cách chính mà chúng ta tạo thành danh từ ghép. Như thường là trường hợp bằng tiếng Anh, không có quy tắc nào nêu rõ trong số các phương thức này là chính xác khi tạo thành các danh từ ghép cụ thể. Bạn sẽ cần ghi nhớ các danh từ ghép khi bạn bắt gặp chúng hoặc sử dụng từ điển tuyệt vời của chúng tôi để xem hình thức nào (hoặc biểu mẫu) nên được sử dụng.

Danh từ ghép như một từ duy nhất
Loại danh từ ghép này được hình thành bằng cách kết hợp hai từ (từ các phần khác nhau của lời nói) cùng nhau thành một từ duy nhất.

Ví dụ danh từ ghép

Dưới đây là các ví dụ về danh từ ghép được hình thành từ các cặp từ khác nhau:

Danh từ + danh từ: bạn trai, lính cứu hoaar,…

Động từ + Danh từ: cắt tóc, trồng cây, ….

Tính từ + danh từ: điện thoại thông minh, tóc đỏ,…

Giới từ + danh từ: trung tâm thành phố, người ngoài cuộc, thế giới ngầm, làm thêm giờ,…

Động từ + Giới từ: phân tích , tính toán,…

Loại danh từ ghép này được hình thành bằng cách sử dụng hai từ riêng biệt với nhau hoạt động cùng nhau, về mặt ngữ pháp, như một đơn vị duy nhất. Loại danh từ ghép này khác với cụm danh từ vì một từ không hoạt động như một công cụ sửa đổi của một từ khác.

Loại danh từ ghép  với dấu gạch nối: thường bị nhầm lẫn với hai loại khác. Sử dụng dấu gạch nối để tạo thành các danh từ ghép đặc biệt phổ biến trong các từ mới hơn hoặc hiếm khi sử dụng. Nếu một danh từ ghép được hình thành từ nhiều hơn hai từ, nó hầu như sẽ luôn luôn sử dụng dấu gạch nối.

Compound noun examples

Noun + noun: lunchtime, boyfriend, milkman, firefighter, hatrack, heartache
Verb + noun: jailbreak, haircut, runtime, turntable, sweatshirt, buzzkill
Adjective + noun: smartphone, bluebird, redhead, greenhouse
Preposition + noun: downtown, bystander, underworld, overtime
Verb + preposition: breakdown, offshoot, downturn, input, uproar