Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp và bài tập HSK 5 PDF

HSK là kỳ thi năng lực tiếng Trung có thẩm quyền nhất. Nó không chỉ kiểm tra khả năng trả lời câu hỏi của thí sinh mà còn kiểm tra tốc độ trả lời của họ. Để đạt được điểm thi HSK tốt, thí sinh phải nắm được đầy đủ các kỹ năng ngoại ngữ khác nhau và đặc biệt chú ý rèn luyện tốc độ trả lời câu hỏi, vì bản thân tốc độ cũng phản ánh khả năng tiếng Trung. Điều này đòi hỏi thí sinh phải nghiên cứu kỹ lưỡng và hiểu rõ mục đích, yêu cầu của từng bài thi, đồng thời thành thạo các kỹ năng làm bài nhất định.

HSK (Sơ cấp và Trung cấp) có bốn nội dung kiểm tra: nghe hiểu, cấu trúc ngữ pháp, đọc hiểu và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống. Các điểm kiểm tra về cấu trúc ngữ pháp bao gồm: (1) sự trùng lặp của động từ, tính từ và danh từ; (2) cách sử dụng trạng từ, giới từ, liên từ thông dụng, từ địa phương và các từ bổ trợ; câu đồng thời,…( 4) cách sử dụng một số bổ ngữ chính, phụ tố và trạng ngữ, (5) cách so sánh, (6) cụm từ và thành ngữ thường dùng, (7) trật tự từ, (8) câu phức thường được sử dụng.

Riêng với HSK 5 sẽ có những cấu trúc ngữ pháp phổ biến dưới đây, những ai đang quan tâm và có khả năng sẽ thi thì có thể tham khảo thêm.

 

  1. Cấu trúc 宁可/nìng kě/thà…,也不/yě bù/cũng không: đây là cấu trúc nói lên hai lựa chọn, thà chọn vế đầu tiên chứ không chọn vế sau.

宁可/nìng kě/thà + một lựa chọn dù không tốt.

也不/yě bù/cũng không+ điều không muốn lựa chọn

Ví dụ 1: 我宁可沒錢,也不跟他要錢。/Wǒ nìng kě méi qián, yě bù gēn tā yào qián./Tôi thà không có tiền còn hơn lấy tiền của anh ta.

Ví dụ 2: 我宁可吃藥,也不打針。/Wǒ nìng kě chī yào, yě bù dǎ zhēn./Tôi thà uống thuốc còn hơn phải tiêm.

  1. Cấu trúc 再/zài/dù….也/yě/cũng: đây là cấu trúc diễn đạt rằng cho dù thế nào đó cũng phải như thế nào đó.

Ví dụ 1: 今天再怎麽樣,我也要去學校。/Jīn tiān zài zěn me yàng, wǒ yě yào qù xué xiào./Cho dù hôm nay có chuyện gì xảy ra, tôi cũng phải đi học.

Ví dụ 2: 生活再困難,我也要努力。/Shēng huó zài kùn nán, wǒ yě yào nǔ lì./Dù cuộc sống có khó khăn đến đâu, tôi cũng phải cố gắng lên.

  1. Cấu trúc 与其/yǔ qí/thà….不如/bù rú/còn hơn: đây là cấu trúc nói lên hai sự việc, vế trước là việc sẽ thực hiện, vế sau là việc sẽ không thực hiện.

与其/yǔ qí/thà+ thực hiện việc này

不如/bù rú/còn hơn+ không thực hiện việc này

Ví dụ 1: 与其在家不如跟他出去玩./Yǔ qí zài jiā bù rú gēn tā chū qù wán./Thà ở nhà còn hơn đi chơi với anh ta.

Ví dụ 2: 与其上班赚钱不如浪费时间去逛街./Yǔ qí shàng bān zhuàn qián bù rú làng fèi shí jiān qù guàng jiē./Thà đi làm kiếm tiền còn hơn tốn thời gian đi mua sắm.

4. Cấu trúc câu so sánh: A 不如/没有 (bùrú/méiyǒu) B(这么/ 那么)/(zhème/ nàme)+ Tính từ: đây là câu trúc so sánh một vế không bằng một vế khác.

Ví dụ 1: 那个学校没有这个学校漂亮。/Nà gè xué xiào méi yǒu zhè ge xué xiào piào liang./Ngôi trường đó không đẹp bằng ngôi trường này.

Ví dụ 2: 这位同学不如我的朋友那么高。/Zhè wèi tóng xué bù rú wǒ de péng yǒu nà me gāo./Bạn này không cao bằng bạn của tôi.

Ngoài ra còn rất nhiều cấu trúc ngữ pháp trọng tâm, các bạn cần tham khảo và làm thêm nhiều bài tập về HSK5 để ôn tập và luyện thi cho hiệu quả. Bạn có thể tham khảo thêm theo đường link này nhé!

http://www.chinesetest.cn/userfiles/file/HSK/level5/H51001.pdf