cách đọc số hàng tỷ trong tiếng anh và tiếng Nhật Bản, Tiếng Trung Quốc

Nếu bạn là người đã từng học ngoại ngữ thì việc học cách đọc số đếm trong ngoại ngữ là điều hiển nhiên, bạn có thể học đọc số hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu nhưng liệu bạn có tự tin đọc đến hàng tỷ hay không? Trong các ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật,… cách đọc số hàng tỷ được quy định như thế nào, bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ.

  1. Cách đọc số hàng tỷ trong tiếng Anh

Để đọc tiếng Anh, bạn phải bắt đầu với một chữ số, thêm “,” mỗi 3 chữ số, và sau đó bạn phải biết 5 từ cơ bản sau đây:

– hundred = trăm

– thousand = nghìn

– million = triệu

– billion = tỷ

– trillion = nghìn tỷ

Tiếp theo là những số nguyên đơn giản nhất như 100 = one hundred: một trăm

– Số trước dấu phẩy đầu tiên được đọc là hàng nghìn:

+ 1,000 = one thousand: một nghìn

+ 10,000 = ten thousand: mười nghìn

+ 100,000 = one hundred thousand: một trăm nghìn

– Số trước dấu phẩy thứ hai được đọc là triệu:

+ 1,000,000 = one million: một triệu

+ 10,000,000 = ten million: mười triệu

+ 100,000,000 = one hundred million: một trăm triệu

– Số trước dấu phẩy thứ ba được đọc là tỷ:

+ 1,000,000,000 = one billion: một tỷ

– Số trước dấu phẩy thứ tư được đọc là nghìn tỷ:

+ 1,000,000,000,000 = one trillion: một nghìn tỷ

  1. Cách đọc số hàng tỷ trong tiếng Trung

Để đọc tiếng Trung, bạn cũng cần nắm rõ những kiến thức cơ bản:

– 十:shí: 10: mười

– 一百:yī bǎi:100: một trăm

– 一千:yī qiān:1,000 : một nghìn

– 一萬:yī wàn: 10,000: một vạn

– 十萬:shí wàn:100,000: mười vạn

– 五 百 萬:wǔ bǎi wàn: 5,000,000 : năm trăm vạn

– 五 千 萬:wǔ qiān wàn: 50,000,000 : năm nghìn vạn

– 一 亿:yī yì:100,000,000: một tỷ

– 十 亿:shí yì:1,000,000,000 : mười tỷ

– 二 十 亿:sān shí yì: 3,000,000,000 : ba mươi tỷ

– 兩 百 亿:liǎng bǎi yì: 20,000,000,000: hai trăm tỷ

– 四 千 亿:sì qiān yì:400,000,000,000: bốn nghìn tỷ

– 五 萬 亿:wǔ wàn yì:5000,000,000,000: năm vạn tỷ

  1. Cách đọc số hàng tỷ trong tiếng Nhật

Để đọc số hàng tỷ trong tiếng Nhật, bạn cần biết những con số cơ bản sau đây:

– 十 [じゅう] juū:10: mười

– 百 : hyaku: 100: một trăm

– 千: sen: 1000: một ngàn

– 万: man: 10000: một vạn

– 百 万: hyaku – man: 1,000,000: một triệu

– 千 万 : sen – man: 10,000,000: mười triệu

– 億 : oku: 100,000,000: một trăm triệu

– 十 億 : juu – oku: 1,000,000,000: một tỷ

– 百 億: hyaku – oku: 10,000,000,000 : mười tỷ

– 千 億 : sen – oku: 100,000,000,000: một trăm tỷ

– 兆 : chou: 1,000,000,000,000 : một ngàn tỷ

– 十 兆 : juu – chou: 10,000,000,000,000 : mười ngàn tỷ

Trên đây là cách đọc số hàng tỷ của tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật. Các bạn muốn tìm hiểu thêm cách đọc số của ngôn ngữ nào nữa thì hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi nhé.