DFL là gì (tìm hiểu các thông tin và vấn đề liên quan)

Chủ đề này chia sẻ nội dung về DFL là gì (tìm hiểu các thông tin và vấn đề liên quan)

DFL là gì

DFL là viết tắt của Degree of Financial Leverage, dịch ra tiếng Việt là Mức độ đòn bẩy tài chính (DFL) là tỷ lệ đòn bẩy đo lường mức độ nhạy cảm của thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) của một công ty đối với những biến động trong thu nhập hoạt động của công ty do những thay đổi trong cấu trúc vốn của công ty. Mức độ đòn bẩy tài chính (DFL) đo lường phần trăm thay đổi trong EPS đối với một đơn vị thay đổi trong thu nhập hoạt động, còn được gọi là thu nhập trước lãi vay và thuế (EBIT). Tỷ lệ này chỉ ra rằng mức độ đòn bẩy tài chính càng cao thì thu nhập càng biến động. Vì lãi suất thường là một khoản chi phí cố định, nên đòn bẩy sẽ phóng đại lợi nhuận và EPS. Điều này là tốt khi thu nhập hoạt động đang tăng lên, nhưng nó có thể là một vấn đề khi thu nhập hoạt động bị áp lực.

Nội dung về DFL được chia sẻ từ Phương pháp tư duy ĐỀ HỌC (phương pháp tư duy đa chiều)

Nội dung về DFL được tạo từ phương pháp tư tưởng ĐỀ HỌC- tư tưởng này do Nguyễn Lương phát minh. ĐỀ HỌC cũng hướng tới các kỹ năng và phương pháp giải quyết Vấn đề. Đề Học gồm 4 Kiến thức lớn: Mục đích ; Sự phù hợp; Sự phát triển; Đặt trong trường cảnh, hoàn cảnh.

>> Đô la Mỹ là gì (tìm hiểu các thông tin và vấn đề liên quan)

Mục đích và ý nghĩa của DFL trong đời sống thực tiễn-thực tế là gì

Ý nghĩa mục đích của DFL – Mức độ đòn bẩy tài chính đo lường phần trăm thay đổi trong mỗi cổ phiếu đối với một đơn vị thay đổi trong thu nhập hoạt động. Tỷ lệ này chỉ ra rằng mức độ đòn bẩy tài chính càng cao thì thu nhập càng biến động. Đòn bẩy sẽ phóng đại lợi nhuận và EPS, điều này là tốt khi thu nhập hoạt động đang tăng lên, nhưng nó có thể là một vấn đề khi thu nhập hoạt động bị áp lực.

>> FPI là gì (tìm hiểu các thông tin và vấn đề liên quan)

Những thông tin vấn đề liên quan và ví dụ về DFL trong đời sống, công việc hàng ngày

  • … khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay thay đổi 1%. Độ lớn của đòn bẩy tài chính thường được kí hiệu là DFL (Degree of Financial Leverage).
  • >> Chartered financial analyst là gì (tìm hiểu các thông tin và vấn đề liên quan)
  • It’s used to evaluate how the DOL and the degree of financial leverage (DFL) affect a business’s earnings per share (EPS).
  • Since a high degree of financial leverage means heavy interest payments, investors tend to choose companies that are not burdened with debt.
  • >> Seasonality là gì (tìm hiểu các thông tin và vấn đề liên quan)
  • Từ viết tắt mà giới đầu tư Việt Nam chúng ta vẫn dùng là DFL (tương đương với “Degree of Financial Leverage” – hệ số đòn bẩy tài chính).
  • How the Degree of Financial Leverage Affects Earnings per Share. A higher DFL ratio means a company’s EPS is more volatile. For example, assume Company ABC in…
  • Điều này thể hiện qua mức độ đòn bẩy tài chính, nợ vay ròng/vốn chủ sở hữu hiện ở mức lên tới 8,1 lần trong khi các doanh nghiệp niêm yết…
  • Mức độ đòn bẩy tài chính của ngành bất động sản và phân khúc bất động sản dân cư vẫn cơ bản tương đối thấp so với giai đoạn 7 năm trước.