Trong tiếng Anh khi nào thì nên dùng Be nguyên thể nguyên mẫu

Trong tiếng Anh khi nào thì nên dùng Be nguyên thể nguyên mẫu
Trong tiếng Anh khi nào thì nên dùng Be nguyên thể nguyên mẫu

Các loại nguyên thể Động từ nguyên thể không có ‘to’ được gọi là động từ nguyên thể, hoặc dạng cơ sở của động từ. Đây là dạng cơ bản nhất của động từ.

– talk
– sleep
– have
– think

Nguyên thể với to được gọi là nguyên thể đầy đủ, hoặc nguyên thể.

– to talk
– to sleep
– to have
– to think

Khi bạn sử dụng một động từ nguyên thể đầy đủ, thì ‘to’ là một phần của động từ, không phải là một giới từ. Một động từ nguyên thể không bao giờ được chia.

‘They went from walking to running really quickly”

Bạn có thể nghĩ rằng ‘to running’ là một nguyên thể nhưng phần cuối ‘-ing’ có nghĩa là không phải vậy.

Sử dụng bare infinitive

1. Động từ nguyên thể trần được sử dụng như động từ chính sau động từ phụ trợ ‘do’, hoặc hầu hết các động từ bổ trợ phương thức should, can, will, etc

I should do my English homework.
You can play the tambourine.

2. Động từ nguyên thể trần cũng được sử dụng sau các động từ nhận thức thông thường với một đối tượng trực tiếp (watch, hear, feel) và các động từ thông dụng về sự cho phép hoặc nhân quả (make, have, let)

I felt it move!
I let the dog finish my food.

3. Động từ bare infinitive cũng đôi khi đứng sau từ câu hỏi why?

Why sing that?

Tom went to his friend’s house to play computer games.
Caroline bought some ingredients to bake a cake.

Các động từ nguyên thể thường bắt đầu bằng to, tuy nhiên nhiều trường hợp sử dụng bare infinitives.
Bare infinitives được sử dụng như sau:

  Sau động từ phương thức bổ trợ : 
(will, shall, would, could, can, may, might, must, should, needn’t)

  • might walk there if it doesn’t rain.
  • You needn’t go on a diet but you must eat healthy food.

  Sau động từ nguyên nhân ‘make’, ‘have’, ‘let’ và ‘help’*: 
(*‘help’ cũng có thể dùng với ‘to’)

  • She made the children do their homework.”
  • The lawyer had his assistant make copies of the contract.
  • Dad wouldn’t let me drive his car.
  • Can you help me find/to find my keys.

  Sau động từ tri giác:
(see, watch, notice, observe, feel, hear…)

  • watched him move to a seat at the back.
  • We saw the burglar climb over the wall.
  • He heard the teacher call his name.
  • We felt the ground shake beneath our feet.

Khi dạng -ing được sử dụng thay cho dạng nguyên thể, nó gợi ý một hành động tiếp tục trong một khoảng thời gian.

  • As I walked home I heard the band playing.

  Đằng sau ‘would rather’, ‘had better’:

  • I’d rather sit here.
  • You’d better call a doctor.

  Sau các giới từ chẳng hạn như ‘except’, ‘but’ và ‘than’:

  • I’ll do anything except cook. .
  • She does nothing but cry.
  • She would prefer to stay single than marry that man.

Dùng ở mệnh đề sau khi 2 động từ nguyên thể kết hợp

  • I want you to tidy the house and (to) wash up after the party.”
  • He decided to turn off the computer and (to) go home.

 Dùng sau ‘why’ khi muốn đưa ra lời gợi ý:

  • Why wait until later when we can do it now?
  • Why take a taxi? We can walk home
  • Why spend money on something we can’t afford!