Cấu trúc ngữ pháp blame, cách sử dụng cấu trúc blame

Cấu trúc ngữ pháp blame, cách sử dụng cấu trúc blame
Cấu trúc ngữ pháp blame, cách sử dụng cấu trúc blame

Blame có nghĩa là đỗ lỗi cho ai đó/cái gì đó về việc gì đó, nguyên nhân gây ra.

Dùng với động từ:

“I got most of the blame for the mistake.”
(got, accepted, shouldered, took)

“Tôi nhận phần lớn lỗi cho sai lầm.” (nhận, chấp nhận, vai, lấy)

“They had to share the blame.”
(share)

“Họ đã phải chia sẻ trách nhiệm.” (chia sẻ)

“We can place some of the blame on the mechanic.”
(place, put, lay, pin)

“Chúng ta có thể đổ lỗi cho người thợ máy.” (đặt, đặt, đặt, ghim)

“You’re not going to escape the blame.”
(escape, shift)

“Bạn sẽ không thoát khỏi sự đổ lỗi.” (thoát, thay đổi)

“The blame rests on your shoulders.”
(rests, falls, lies)

“Trách cứ đổ lên vai bạn.” (nghỉ ngơi, ngã, dối trá)

Dùng với giới từ:

“She tried to put the blame on someone else.”
(on)

“Cô ấy đã cố gắng đổ lỗi cho người khác.”

“He took the blame for the mistake.”
(for)

“Anh ấy đã nhận lỗi về sai lầm.”

blame (v): to say or feel that someone or something is responsible for what went wrong

đổ lỗi (v): để nói hoặc cảm thấy rằng ai đó hoặc điều gì đó phải chịu trách nhiệm về những gì đã xảy ra

Dùng với trạng từ:

“My boss unfairly blamed me for the problem.”
(unfairly, unjustly)

“Ông chủ của tôi đã đổ lỗi một cách bất công cho tôi về vấn đề này.”

“The president was widely blamed for the economy.”
(widely, mostly, partly)

“Tổng thống đã bị đổ lỗi rộng rãi cho nền kinh tế.”

Dùng với động từ:

“Tôi không trách anh vì những gì đã xảy ra.” (không, không thể)

Dùng với giới từ:

“They blame me for the accident.”
(for)

“Họ đổ lỗi cho tôi vì tai nạn.”

“They blamed the accident on her.”
(on)

Họ buộc tội cô ấy đã gây ra tai nạn này.