Cân bằng phương trình
NaOH + NaHS → H2O + Na2S
phương trình ion rút gọn
HS− + OH− → S2− + H2O
Tìm hiểu về NaOH
Natri Hydroxit thuộc loại hợp chất vô cơ và thường được tìm thấy ở dạng chất rắn màu trắng ở nhiệt độ phòng. Hợp chất hóa học này bao gồm các cation natri Na + và anion hydroxit OH−. Công thức hóa học Natri Hydroxit được viết là NaOH. Nó cũng thường được gọi là xút hoặc Iye và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất nhiều loại sản phẩm như giấy, xà phòng và chất tẩy rửa, bột giấy, chất nổ, chất tẩy rửa chất lỏng và lò nướng…
Natri Hydroxit là một trong những hydroxit đơn giản nhất. Do các đặc tính như vậy, người ta thường dùng nước trung tính và axit HCl (có tính axit) để xác định thang pH. Chúng ta cùng tìm hiểu thêm về Natri Hydroxit, tính chất, cách điều chế, phản ứng, cách sử dụng dưới đây.
Tính chất vật lý của Natri Hydroxit
Natri Hydroxit ở dạng tinh khiết là chất rắn kết tinh màu trắng.
Nó không mùi.
Nó có thể hòa tan trong nước, glycerol và ethanol. Khi trộn natri hydroxit rắn với nước, nó tạo ra phản ứng tỏa nhiệt cao.
Có độ nhớt cao hơn nước khoảng 78 mPas.
Nó có thể tạo thành một số hydrat. Một số hydrat đã biết là Heptahydrate, Pentahydrate, Tetrahydrate, Tetrahydrate, Trihemihydrate, Trihydrate, Dihydrate và Monohydrate.
NaOH và monohydrat của nó có thể tạo thành các tinh thể trực thoi với các nhóm không gian như Cmcm (oS8) và Pbca (oP24)
Nó có thể nhanh chóng hấp thụ carbon dioxide và nước từ không khí.
Nó cũng có thể tồn tại ở dạng chất lỏng.
Tính chất hóa học của Natri Hydroxit
Nó có liên kết ion giữa ion Na (+1) và ion OH (-1).
Nó có thể phản ứng với axit protic để tạo thành nước và muối.
Nó có độ axit cao là 13.
Natri hydroxit là một bazơ phổ biến được sử dụng để rửa trôi các hydroxit hoặc oxit lưỡng tính.
Có một liên kết cộng hóa trị, giữa Oxy và Hydro trong hydroxit.
Phản ứng của Natri Hydroxit
Với axit
Khi natri hydroxit phản ứng với một axit (axit protic), nó tạo thành nước và muối tinh khiết.
NaOH (aq) + HCl (aq) → NaCl (aq) + H2O (l)
Với kim loại và oxit
Natri hiđroxit có thể phản ứng với kim loại ở nhiệt độ cao tạo thành oxit kim loại. Ở nhiệt độ trên 500 ° C, sắt có thể phản ứng thu nhiệt với natri hydroxit để tạo thành sắt (III) oxit, kim loại natri và khí hydro.
4 Fe + 6 NaOH → 2 Fe2O3 + 6 Na + 3 H2
Tuy nhiên, một số kim loại chuyển tiếp có xu hướng phản ứng mạnh với NaOH. Ví dụ: Nhôm. có thể dùng để kết tủa các hiđroxit kim loại chuyển tiếp.
Với oxit axit
Natri hydroxit cũng có thể phản ứng với các oxit có tính axit. Trong các phản ứng như vậy, các khí có tính axit có hại được lọc sạch. Ví dụ, phản ứng với lưu huỳnh đioxit được đưa ra dưới đây.
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
Sử dụng natri hydroxit
NaOH là một hợp chất hóa học được sử dụng trong nhiều trường hợp. Một số cách sử dụng phổ biến của nó được liệt kê dưới đây.
Sản xuất xà phòng.
Bột giấy.
Là một hóa chất quan trọng trong phòng thí nghiệm.
Được sử dụng trong sản xuất các hóa chất khác nhau.
Ngành dệt may.
Xử lý nước (chuyển đổi nước cứng thành nước mềm).
Làm bằng thủy tinh.
Natri hiđroxit được dùng để kết tủa các hiđroxit kim loại chuyển tiếp.
Natri hydroxit cũng được sử dụng để thủy phân este (như trong xà phòng hóa), amit và ankyl halogenua theo hướng bazơ.
Ảnh hưởng đến sức khỏe và nguy cơ an toàn
Natri hydroxit là một chất kiềm ăn mòn mạnh và cực kỳ mạnh, nó phân hủy các mô sống.
Tiếp xúc với mắt của NaOH có thể gây mù vĩnh viễn
Da tiếp xúc với NaOH là một lý do gây bỏng hóa chất nghiêm trọng
Quá trình solvat hóa natri hydroxit rất tỏa nhiệt có thể gây cháy bắn tung tóe.
Khi xử lý natri hydroxit để sử dụng, đặc biệt là khối lượng lớn, nó phải được bảo quản cẩn thận vì hóa chất có nguy cơ bỏng. Natri hydroxit có thể được bảo quản trong chai để sử dụng trong phòng thí nghiệm quy mô nhỏ. Để sử dụng cho việc xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa, nó nên được lưu trữ trong các container rời trung gian (container thể tích trung bình). Đối với quy mô rộng rãi như trong các nhà máy sản xuất hoặc nước thải, NaOH nên được lưu trữ trong các bể chứa cố định lớn với thể tích lên đến 100.000 gallon.