Cân bằng phản ứng NaHCO3 = Na2CO3 + H2O + CO2 (và phương trình Na + CO2 )

Cân bằng phản ứng NaHCO3 = Na2CO3 + H2O + CO2 (và phương trình Na + CO2 )
Cân bằng phản ứng NaHCO3 = Na2CO3 + H2O + CO2 (và phương trình Na + CO2 )

Cân bằng phương trình

2NaHCO3 → H2O + Na2CO3 + CO2

4Na + CO2 → C + 2Na2O

Tìm hiểu về Na2CO3

Natri cacbonat là gì?
Natri cacbonat là một hợp chất hóa học vô cơ. Natri cacbonat thường được gọi là tro Soda. Soda ash được chiết xuất từ ​​trona. Trona là một loại muối kép có chứa natri cacbonat và natri hiđro cacbonat được hình thành do một loạt các quá trình bay hơi diễn ra tại các hồ.

Natri cacbonat thường được gọi là soda rửa hoặc tro soda là chất quan trọng nhất trong tất cả các hóa chất nặng cơ bản. Ưu điểm lớn của nó so với natri hydroxit là không ăn mòn và do đó, an toàn hơn khi xử lý.

Công thức natri cacbonat
Natri cacbonat là một muối diazonium của axit cacbonic có công thức hóa học là Na2CO3. Nó còn được gọi là tinh thể Soda, soda tro, soda giặt. Hợp chất vô cơ này hòa tan trong nước và khi hòa tan trong nước, nó tạo thành axit cacbonic và natri hydroxit. Ở dạng tinh khiết, nó là bột màu trắng và không mùi. Nó là một cơ sở mạnh và hoạt động như một chất kháng axit.

Natri cacbonat có thể được sản xuất bằng bốn quy trình – “Quy trình Solvay, Quy trình Labnac, Quy trình kép, Quy trình điện phân”. Vì nó là một axit yếu nên nó ít hòa tan trong etanol và không hòa tan trong rượu. Một trong những ứng dụng quan trọng của Na2CO3 là làm chất làm mềm nước. pH khoảng 11.

Tổng hợp Natri Cacbonat – Na2CO3
Natri cacbonat hiện được sản xuất độc quyền theo quy trình Solvey. Trong quá trình này, carbon dioxide và amoniac được chuyển vào một dung dịch bão hòa natri clorua lạnh. Trong các phản ứng xảy ra natri hiđro cacbonat được tạo thành chỉ rất ít tan khi có mặt ion natri, gần như hoàn toàn kết tủa. Nó được loại bỏ bằng cách lọc và đốt cháy để tạo ra natri cacbonat.

Các nguyên liệu của quá trình này luôn sẵn có và rẻ tiền. Đó là nước muối mặn (NaCl), amoniac (NH3) và đá vôi (CaCO3). Trong quá trình này, CaCl2 là một sản phẩm phụ quan trọng thu được.

Các phản ứng có thể được biểu diễn bằng phương trình sau.

2NH3 + H2O + CO2 → (NH4) 2CO3
(NH4) 2CO3 + H2O + CO2 → 2NH4HCO3

Thêm muối thường vào dung dịch chứa NH4 + và HCO3– thì tạo ra kết tủa NaHCO3 là chất ít tan nhất. Sau đó nó được lọc bỏ.

NH4HCO3 + NaCl → NH4Cl + NaHCO3

Natri bicacbonat sau đó được đun nóng để tạo ra Na2CO3.

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

Khí CO2 sinh ra có thể được tái sử dụng một lần nữa.

Natri cacbonat khan được hòa tan trong nước và kết tinh lại để có được các tinh thể soda rửa có chứa 10 phân tử nước kết tinh.

Tính chất của natri cacbonat – Na2CO3
Na2CO3 Natri cacbonat
Khối lượng phân tử / Khối lượng mol 105,9888 g / mol
Mật độ 2,54 g / cm³
Điểm sôi 1.600 ° C
Điểm nóng chảy 851 ° C
Tính chất hóa học của natri cacbonat – Na2CO3
1. Natri cacbonat khan bền với nhiệt. Nó nóng chảy mà không bị phân hủy ở 852oC.

2. Dung dịch natri cacbonat có tính kiềm nhẹ do sự thủy phân giải phóng ra các ion OH– (aq).

Na2CO3 (s) + 2H2O (l) → H2CO3 (aq) + 2Na + (aq) + 2OH– (aq)

3. Dung dịch nước natri cacbonat hấp thụ khí cacbonic từ không khí tạo thành natri hiđro cacbonat.

Na2CO3 (aq) + H2O + CO2 (g) → 2NaHCO3 (aq)

4. Natri cacbonat phản ứng với axit như axit thực vật yếu, chẳng hạn như nước vôi giải phóng khí cacbonic.

Na2CO3 (aq) + 2H + (aq) → 2Na + (aq) + H2O (l) + CO2 (g)
Na2CO3 (aq) + 2HCl (aq) → 2NaCl (aq) + H2O (l) + CO2 (g)

Cấu trúc natri cacbonat – Na2CO3
Cấu trúc của các phân tử natri cacbonat được minh họa dưới đây. Có thể lưu ý rằng mỗi phân tử natri cacbonat chứa 2 nguyên tử natri, 3 nguyên tử oxi và một nguyên tử cacbon. Mỗi cation natri giữ điện tích +1 trong khi anion cacbonat đa nguyên tử giữ điện tích thực có độ lớn -2. Do đó, natri cacbonat là một phân tử mang điện tích trung tính.