Cân bằng phản ứng Na2CO3 + NaHSO4 = H2O + Na2SO4 + CO2 (và phương trình NaHSO4 + NaHCO3 = Na2SO4 + CO2 + H2O)

Cân bằng phản ứng Na2CO3 + NaHSO4 = H2O + Na2SO4 + CO2 (và phương trình NaHSO4 + NaHCO3 = Na2SO4 + CO2 + H2O)
Cân bằng phản ứng Na2CO3 + NaHSO4 = H2O + Na2SO4 + CO2 (và phương trình NaHSO4 + NaHCO3 = Na2SO4 + CO2 + H2O)

Cân bằng phản ứng

Na2CO3 + 2NaHSO4 → H2O + 2Na2SO4 + CO2

NaHCO3 + NaHSO4 → H2O + Na2SO4 + CO2

Tìm hiểu về Na2CO3

Công thức natri cacbonat
Natri cacbonat là một muối diazonium của axit cacbonic có công thức hóa học là Na2CO3. Nó còn được gọi là tinh thể Soda, soda tro, soda giặt. Hợp chất vô cơ này hòa tan trong nước và khi hòa tan trong nước, nó tạo thành axit cacbonic và natri hydroxit. Ở dạng tinh khiết, nó là bột màu trắng và không mùi. Nó là một cơ sở mạnh và hoạt động như một chất kháng axit.

Natri cacbonat có thể được sản xuất bằng bốn quy trình – “Quy trình Solvay, Quy trình Labnac, Quy trình kép, Quy trình điện phân”. Vì nó là một axit yếu nên nó ít hòa tan trong etanol và không hòa tan trong rượu. Một trong những ứng dụng quan trọng của Na2CO3 là làm chất làm mềm nước. pH khoảng 11.

Tổng hợp Natri Cacbonat – Na2CO3
Natri cacbonat hiện được sản xuất độc quyền theo quy trình Solvey. Trong quá trình này, carbon dioxide và amoniac được chuyển vào một dung dịch bão hòa natri clorua lạnh. Trong các phản ứng xảy ra natri hiđro cacbonat được tạo thành chỉ rất ít tan khi có mặt các ion natri, gần như hoàn toàn kết tủa. Nó được loại bỏ bằng cách lọc và đốt cháy để tạo ra natri cacbonat.

Các nguyên liệu của quá trình này luôn sẵn có và rẻ tiền. Đó là nước muối mặn (NaCl), amoniac (NH3) và đá vôi (CaCO3). Trong quá trình này, CaCl2 là một sản phẩm phụ quan trọng thu được.

Các phản ứng có thể được biểu diễn bằng phương trình sau.

2NH3 + H2O + CO2 → (NH4) 2CO3
(NH4) 2CO3 + H2O + CO2 → 2NH4HCO3

Thêm muối thường vào dung dịch chứa NH4 + và HCO3– thì tạo ra kết tủa NaHCO3 là chất ít tan nhất. Sau đó nó được lọc bỏ.

NH4HCO3 + NaCl → NH4Cl + NaHCO3

Natri bicacbonat sau đó được đun nóng để tạo ra Na2CO3.

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

Khí CO2 sinh ra có thể được tái sử dụng một lần nữa.

Natri cacbonat khan được hòa tan trong nước và kết tinh lại để có được các tinh thể soda rửa có chứa 10 phân tử nước kết tinh.

Tính chất của natri cacbonat – Na2CO3
Na2CO3 Natri cacbonat
Khối lượng phân tử / Khối lượng mol 105,9888 g / mol
Mật độ 2,54 g / cm³
Điểm sôi 1.600 ° C
Điểm nóng chảy 851 ° C
Tính chất hóa học của natri cacbonat – Na2CO3
1. Natri cacbonat khan bền với nhiệt. Nó nóng chảy mà không bị phân hủy ở 852oC.

2. Dung dịch natri cacbonat có tính kiềm nhẹ do sự thủy phân giải phóng ra các ion OH– (aq).

Na2CO3 (s) + 2H2O (l) → H2CO3 (aq) + 2Na + (aq) + 2OH– (aq)

3. Dung dịch nước natri cacbonat hấp thụ khí cacbonic từ không khí tạo thành natri hiđro cacbonat.

Na2CO3 (aq) + H2O + CO2 (g) → 2NaHCO3 (aq)

4. Natri cacbonat phản ứng với axit như axit thực vật yếu, chẳng hạn như nước vôi giải phóng khí cacbonic.

Na2CO3 (aq) + 2H + (aq) → 2Na + (aq) + H2O (l) + CO2 (g)
Na2CO3 (aq) + 2HCl (aq) → 2NaCl (aq) + H2O (l) + CO2 (g)

Cấu trúc natri cacbonat – Na2CO3
Cấu trúc của các phân tử natri cacbonat được minh họa dưới đây. Có thể lưu ý rằng mỗi phân tử natri cacbonat chứa 2 nguyên tử natri, 3 nguyên tử oxi và một nguyên tử cacbon. Mỗi cation natri giữ điện tích +1 trong khi anion cacbonat đa nguyên tử giữ điện tích thực có độ lớn -2. Do đó, natri cacbonat là một phân tử mang điện tích trung tính.

Cấu trúc natri cacbonat

Công dụng của Natri cacbonat (Na2CO3)
Việc sử dụng natri cacbonat được liệt kê dưới đây.

Nó được sử dụng trong sản xuất chất tẩy rửa, xà phòng, giấy.
Cũng được sử dụng trong sản xuất thủy tinh nước (natri silicat), hàn the, natri photphat, và nhiều hợp chất natri khác.
Nó được sử dụng làm chất thấm ướt trong ngành gạch
Nó được sử dụng như một chất mài mòn và tạo bọt trong kem đánh răng
Nó được sử dụng như một chất điều chỉnh độ pH
Nó được sử dụng làm chất làm mềm nước – Nước cứng bao gồm các ion magiê và canxi được kết tủa bởi cacbonat.
Là một thuốc thử trong phòng thí nghiệm để chuẩn hóa axit và như một thuốc thử phân tích.
Ngoài ra, hãy đọc: Chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn của natri cacbonat

Câu hỏi thường gặp
1. Tên thông thường của natri cacbonat là gì?
Trả lời: Hợp chất vô cơ có công thức Na2CO3 là natri cacbonat, Na2CO3, còn được gọi là soda giặt, tro soda và tinh thể soda.

2. Đề cập đến mối nguy hiểm của natri cacbonat?
Trả lời: Natri cacbonat có thể gây ra một số mối nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn. Việc hít phải hóa chất này có thể dẫn đến các tác dụng phụ như kích ứng đường hô hấp, ho, khó thở và phù phổi.

3. Natri cacbonat khan là gì?
Trả lời: Natri cacbonat ngậm nước có công thức là Na2C03.nH20. 0n đun nóng mạnh, natri cacbonat ngậm nước bị phân hủy hoàn toàn thành nước và natri cacbonat khan là Na2C03.

4. Natri cacbonat được dùng để làm gì?
Trả lời: Là chất làm mềm nước, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất điều chỉnh độ pH, hồ bơi hóa học và chất điện phân là những ứng dụng chính của natri cacbonat.

5. Natri cacbonat được tìm thấy ở đâu?
Trả lời: Nó được phát hiện trong các mỏ tự nhiên lớn và được khai thác ở Wyoming; nó cũng được lấy từ các hồ nước muối ở California (cùng với các hóa chất khác). Các ứng dụng chính của natri cacbonat là sản xuất thủy tinh và sản xuất hóa chất.