Kali bicromat có công thức hóa học là KHCO3 và trọng lượng phân tử tương đối là 100. Nó là một muối hòa tan trong nước và trở nên kiềm yếu khi hòa tan trong nước. Kali bicromat là một bicacbonat được tạo ra bởi kali, là một muối axit.
Kali bicromat là tinh thể đơn tà không màu, không mùi, trong suốt hoặc bột kết tinh màu trắng. Ổn định trong không khí. Nó hòa tan trong nước, và dung dịch nước có tính kiềm yếu do thủy phân, và không tạo kết tủa muối bazơ với dung dịch muối magie.
Kali bicromat khó tan trong etanol. Nó bắt đầu phân hủy ở 100 ° C và phân hủy hoàn toàn ở 200 ° C để tạo ra kali cacbonat, nước và carbon dioxide.
Kali bicromat có khối lượng riêng tương đối là 2,17 g / cm³, là một chất bền trong không khí. Nó là nguyên liệu để sản xuất kali cacbonat, kali axetat và arsenit kali.
Chất điều chỉnh độ chua: chẳng hạn như chất đệm y tế, phụ gia rượu vang và một lượng nhỏ đồ uống có ga để cải thiện mùi vị.
Chất chữa cháy: Là chất chữa cháy dạng bột khô chuyên dụng cho sân bay, hiệu quả chữa cháy cao gấp đôi so với natri bicacbonat.
Nông nghiệp: Được sử dụng như một chất điều hòa độ chua của đất. Do tác dụng chống côn trùng và kháng khuẩn (chẳng hạn như nấm mốc trắng trên lá và vảy táo), nó cũng là một loại thuốc trừ sâu được phép sử dụng trong nông nghiệp hữu cơ.
Kali bicromat phân hủy từ 100 ℃ đến 120 ℃, nó được hình thành bởi phản ứng ngược của kali cacbonat, cacbon đioxit và nước.
Chế tạo:
Dung dịch kali cacbonat đã loại bỏ tạp chất được phản ứng với cacbon đioxit trong tháp cacbon hóa ở nhiệt độ phản ứng trên 50 ° C và áp suất 0,4MPa trong 5-6 giờ, và kali bicromat tạo ra liên tục tăng khi tăng Sau khi kết tủa, rượu mẹ được kết tinh, rửa sạch, ly tâm và làm khô ở 80 ° C để thu được thành phẩm là kali bicromat.
Phương pháp trao đổi ion:
Dung dịch kali clorua biến nhựa natri thành loại kali (RK), rửa sạch ion clorua bằng nước mềm, rồi cho dung dịch amoni bicacbonat qua cột trao đổi nhựa thu được hỗn hợp amoni bicacbonat và kali bicromat loãng.
Dung dịch được làm bay hơi và phân hủy để phân hủy phần lớn thành kali cacbonat, sau đó được đưa đến tháp cacbon hóa để cacbon hóa tạo ra kali bicromat.
Kali bicromat được sử dụng làm thuốc thử phân tích, bột nở, muối tạo bọt, y học, dầu mỏ và chất chữa cháy hóa học, và cũng được sử dụng để sản xuất các muối kali khác.
Kali bicromat được dử dụng làm chất phụ gia trong sản xuất rượu vang và điều chỉnh độ pH của rượu. Ngoài ra kali bicromat còn dùng để trung hòa đất nhiều axit.
Phản ứng hóa học:
Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa KHCO3 ở điều kiện thường xuất hiện khí không màu thoát ra. Phương trình hóa học như sau:
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
Phương trình ion rút gọn: HCO3- + H + –>CO2+H2O
Các phương trình phản ứng khác của KHCO3:
2KHCO3 → K2CO3 + H2O + CO2
KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O
KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O
2KHCO3 + Ca(OH )2 → K2CO3 + CaCO3 + H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 → KOH + CaCO3 + H2O
KHSO4 + KHCO3 → K2SO4 + CO2 + H2O
HCl + KHCO3 → KCl + CO2 + H2O
H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
KHCO3 + AlCl3 + H2O → KCl + CO2 + Al(OH)3
KHCO3 + FeCl3 + H2O → Fe(OH)3 + KCl + CO2
KHCO3 + SO2 → KHSO3 + CO2