Cân bằng phản ứng FeCO3 + HNO3 = H2O + NO + Fe(NO3)3 + CO (viết phương trình ion rút gọn)

Cân bằng phản ứng FeCO3 + HNO3 = H2O + NO + Fe(NO3)3 + CO (viết phương trình ion rút gọn)
Cân bằng phản ứng FeCO3 + HNO3 = H2O + NO + Fe(NO3)3 + CO (viết phương trình ion rút gọn)

Cân bằng phản ứng

3FeCO3 + 10HNO3 → 5H2O + NO + 3Fe(NO3)3 + 3CO2

Tìm hiểu về HNO3

Axit Nitric là gì?
Axit nitric là một axit mạnh có công thức hóa học là HNO3. Nó còn được biết đến như là tinh thần của niter và aqua fortis. Ở dạng nguyên chất, nó không có màu nhưng khi già đi, nó chuyển sang màu vàng. Màu này xuất hiện do sự phân hủy của axit Nitric thành oxit của nitơ và nước. Nó có tính ăn mòn cao và độc hại. Nó gây bỏng da nghiêm trọng. Nó phản ứng với hydroxit, kim loại và oxit để tạo thành muối nitrat.

HNO3 được dùng làm chất oxi hoá mạnh. Nó có thể được sản xuất bằng cách xúc tác quá trình oxy hóa amoniac. Nó là một loại thuốc thử phổ biến được sử dụng trong phòng thí nghiệm và là một hóa chất quan trọng được sử dụng trong các ngành công nghiệp sản xuất chất nổ và phân bón. PH của axit Nitric là khoảng 3,01.

Phòng thí nghiệm điều chế axit nitric – HNO3
Nguyên tắc
Một axit dễ bay hơi hơn có thể được thay thế khỏi muối của nó bằng một axit ít bay hơi hơn. Đây là nguyên tắc cơ bản trong phòng thí nghiệm điều chế axit nitric.

Hình minh họa
Axit nitric là một axit dễ bay hơi hơn axit sunfuric được thay thế bởi axit sunfuric từ nitrat kim loại.

Chất phản ứng
Lấy 50g kali nitrat (KNO3) + 25ml axit sunfuric (H2SO4) đặc đựng trong bình cầu đáy tròn. Các chất phản ứng được làm nóng đến khoảng 200oC cẩn thận để nhiệt độ không vượt qua 200oC.

Các phản ứng

KNO3 + H2SO4 → KHSO4 + HNO3
(Muối của axit dễ bay hơi hơn + axit ít bay hơi → thay thế axit dễ bay hơi hơn)

Thiết lập thiết bị
Phòng thí nghiệm điều chế axit nitric
Phòng thí nghiệm điều chế axit nitric – HNO3

Phương thức thu thập
Hơi của axit nitric được làm lạnh và ngưng tụ để thu như hình vẽ bên.

Tính chất vật lý của axit nitric – HNO3
Axit nitric HNO3
Khối lượng phân tử / Khối lượng mol 63,01 g / mol
Mật độ 1,51 g / cm³
Điểm sôi 83 ° C
Điểm nóng chảy -42 ° C
Tính chất hóa học của axit nitric – HNO3
Axit nitric là một axit rất mạnh, làm xanh quỳ tím đỏ.
Axit nitric bị phân hủy khi đứng yên tạo thành nitơ đioxit màu nâu. Đây là lý do tại sao nó trở nên nâu theo thời gian mặc dù axit nitric mới không màu.
4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O
Axit nitric giải phóng khí hiđro với các kim loại trên hiđro trong dãy hoạt động kim loại.
Mg + 2HNO3 → Mg (NO3) 2 + H2
Mn + 2HNO3 → Mn (NO3) 2 + H2
Công dụng của Axit Nitric
Nó được sử dụng để sản xuất amoni nitrat để sản xuất nhựa, thuốc nhuộm và phân bón
Nó được sử dụng để sản xuất chất nổ như TNT
Nó được sử dụng trong tên lửa nhiên liệu lỏng như một chất oxy hóa
Ở dạng nguyên chất, nó được sử dụng để loại bỏ mụn cơm
Nó được sử dụng như một chất pha tạp hóa học trong điện hóa học

Câu hỏi thường gặp về Axit Nitric
Làm thế nào để bạn xác định axit nitric?
Axit nitric là một chất lỏng không màu đến màu vàng, có mùi chua nồng, sốc. Axit nitric đậm đặc thải ra khí nitơ điôxít và khí ôxít nitơ 85-100 phần trăm).

Axit nitric có vị gì?
Axit nitric là một axit có tính chất axit. Các đặc tính này bao gồm độ pH nhỏ hơn 7, vị đắng và đôi khi phản ứng mạnh với các kim loại khác. Công thức hóa học của axit nitric là HNO3. Axit nitric là chất lỏng màu trắng, có tính ăn mòn rất cao, không màu.

Axit nitric có phản ứng với nước không?
H2 đóng vai trò là cơ sở để tách H + khỏi axit nitric. H3O +, hydronium tạo thành, là axit liên hợp, trong khi gốc của liên hợp là NO3–, nitrat (đây là phân tử axit nitric, nhưng H + của nó bị loại bỏ.

Axit nitric sẽ hòa tan những kim loại nào?
Một số kim loại và hợp kim bị oxi hóa bởi axit nitric; tuy nhiên, khi bị tác dụng bởi axit nitric đậm đặc, vàng và bạch kim không bị ôxy hóa và một số kim loại nhất định bị thụ động hóa. Bằng cách sử dụng hỗn hợp axit hoặc dung dịch nitric loãng, các kim loại này có thể được hòa tan.