Cân bằng phương trình
Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl
Cl2 + 2NaI → I2 + 2NaCl
Tìm hiểu về KCl
Kali Clorua là gì?
Kali clorua là một muối ion có liên kết giữa kim loại kiềm và halogen. Nó được ký hiệu bằng công thức hóa học KCl và được tạo thành từ các cation kali và anion clorua theo tỷ lệ 1: 1.
Kali clorua có đặc điểm là không màu, dạng tinh thể và không mùi. Ở dạng rắn, kali clorua có thể dễ dàng hòa tan trong nước và dung dịch KCl tạo thành được cho là có vị mặn.
Ứng dụng chính của muối ion này là trong ngành nông nghiệp, nơi nó được sử dụng để sản xuất phân bón cho cây trồng. Kali, một vật liệu tinh thể hòa tan trong nước được sử dụng để bón phân, có thể được điều chế từ clorua kali (và một số khoáng chất khác). Hợp chất này cũng được sử dụng để thay thế cho muối thông thường (natri clorua) trong thực phẩm. Uống KCl với số lượng thích hợp có thể giúp điều trị tình trạng hạ kali máu ở người.
Sử dụng Kali Clorua trong Y học
Trong cơ thể con người, kali cần thiết cho một số chức năng quan trọng xảy ra, trong đó đáng chú ý nhất là nhịp đập của tim. Do đó, lượng kali trong cơ thể thấp đến mức nguy hiểm có thể gây tử vong. Tình trạng nồng độ kali trong máu trở nên rất thấp được gọi là hạ kali máu. Tình trạng này có thể xảy ra do sử dụng một số loại thuốc hoặc do một số bệnh. Ví dụ, một cá nhân có thể bị hạ kali máu trong hoặc sau một đợt ốm kéo dài kèm theo nôn mửa và / hoặc tiêu chảy.
Kali clorua là một nguồn kali tuyệt vời và do đó, được sử dụng để điều trị hạ kali máu. Trên thực tế, nó thậm chí có thể được dùng để ngăn ngừa hạ kali máu. Kali clorua thường được kê đơn dưới dạng viên nang hoặc viên nén. Nó cũng có thể được dùng bằng đường uống ở dạng lỏng. Điều quan trọng cần lưu ý là không được dùng kali clorid cho những người bị tăng kali huyết (một tình trạng mà nồng độ kali trong máu tăng cao).
Điều chế Kali Clorua
Kali clorua có thể được chiết xuất trực tiếp từ một số khoáng chất như carnallite, sylvite và bồ tạt. Hợp chất này cũng có thể được chiết xuất từ nước biển. KCl được tạo ra như một sản phẩm phụ trong quá trình tổng hợp axit nitric từ axit clohydric và kali nitrat.
Trong phòng thí nghiệm, KCl có thể được điều chế bằng cách cho bazơ phản ứng của kali (chẳng hạn như kali hydroxit) với axit clohydric. Phản ứng trung hòa axit-bazơ tiếp theo sẽ tạo ra sản phẩm là nước và kali clorua.
Cấu trúc của phân tử KCl
Hình minh họa mô tả cấu trúc của phân tử KCl được cung cấp dưới đây.
Kali clorua
Cấu trúc của Kali Clorua
Loại liên kết hóa học giữ các nguyên tử kali và clo trong phân tử kali clorua với nhau là liên kết ion. Nguyên tử clo có độ âm điện nhận điện tử 4s thuộc về nguyên tử kali và tạo ra lực hút ion giữa ion K + và ion Cl–.
Tính chất của Kali Clorua
Ở trạng thái rắn, KCl dễ tan trong nhiều dung môi phân cực, kể cả nước. Muối bị ion hóa thành cation K + và anion Cl– trong các dung môi phân cực này. Một số tính chất vật lý và hóa học khác của kali clorua được thảo luận trong phần phụ này.
Tính chất vật lý
Các tinh thể của clorua kali được tạo thành từ các ô đơn vị lập phương tâm diện (FCC).
Khối lượng mol của KCl là 74,5513 gam / mol.
Mật độ của nó ở dạng rắn, tinh thể là 1,984 gam trên một cm khối.
Nhiệt độ nóng chảy và điểm sôi của kali clorua lần lượt là 1040 K và 1690 K.
Ở 0oC, 20oC và 100oC, độ hòa tan của KCl trong nước tương ứng là 217,1 g / L, 253,9 g / L và 360,5 g / L.
Kali clorua tan nhiều trong rượu nhưng không tan trong ete (hợp chất hữu cơ có công thức R-O-R ’).
Tính chất hóa học
Vì kali clorua bị ion hóa hoàn toàn thành các ion K + và Cl– trong nước, nên dung dịch nước tạo thành có giá trị dẫn điện cao.
Quá trình khử kali clorua thành kim loại có thể đạt được với sự trợ giúp của natri kim loại, mặc dù độ nhạy điện của natri thấp hơn khi so sánh với kali.
Điều này đạt được bằng cách đun nóng KCl với natri kim loại đến nhiệt độ 850 o
Phương trình hóa học của phản ứng này là: KCl + Na ⇌ NaCl + K
Có thể lưu ý rằng khi thử nghiệm ngọn lửa ở dạng rắn của kali clorua, nó sẽ cháy với ngọn lửa màu tím nhạt hoặc màu hoa cà, như trường hợp của hầu hết các hợp chất chứa kali khác.