Cân bằng H2O + NaCl = Cl2 + H2 + NaOH (tác dụng của màng ngăn trong điều chế NaOH)

Cân bằng H2O + NaCl = Cl2 + H2 + NaOH (tác dụng của màng ngăn trong điều chế NaOH)
Cân bằng H2O + NaCl = Cl2 + H2 + NaOH (tác dụng của màng ngăn trong điều chế NaOH)

Cân bằng phương trình

2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH

Tác dụng của màng ngăn trong điều chế NaOH

Trong quá trình tế bào màng ngăn, có hai ngăn được ngăn cách bởi một màng ngăn thấm, thường được làm bằng sợi amiăng. Nước muối được đưa vào ngăn cực dương và chảy vào ngăn cực âm. Tương tự như đối với Tế bào màng, các ion clorua bị oxy hóa ở cực dương để tạo ra clo, và ở cực âm, nước được tách thành xút và hydro. Màng ngăn phản ứng của xút với clo. Nước muối ăn da pha loãng sẽ rời khỏi tế bào. Xút thường phải được cô đặc đến 50% và loại bỏ muối. Điều này được thực hiện bằng quy trình bay hơi với khoảng ba tấn hơi nước trên một tấn xút. Muối tách ra khỏi nước muối xút có thể dùng để bão hòa nước muối pha loãng. Clo chứa oxy và thường phải được làm sạch bằng cách hóa lỏng và bay hơi.

Tìm hiểu về NaOH

Natri hydroxit là một trong những hóa chất được sử dụng đa dạng trong các ngành công nghiệp. Nó thường được gọi là xút và dung dịch kiềm. Nó là dạng kiềm của oxit natri. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu các công dụng khác nhau của natri hydroxit trong các lĩnh vực khác nhau. Chúng tôi cũng sẽ nghiên cứu các tính chất vật lý và hóa học của hợp chất kiềm này để bạn có thể dễ dàng hiểu tại sao nó được sử dụng trong các trường hợp cụ thể. Nghiên cứu natri hydroxit được sử dụng một cách có tổ chức để bạn có thể trả lời thuận tiện các câu hỏi liên quan trong kỳ thi trên bảng.

Sodium Hydroxide hoặc Caustic Soda là gì?
Bạn đã nghiên cứu các loại chất kiềm khác nhau. Một trong những chất kiềm được sử dụng phổ biến nhất trong các ngành công nghiệp là Natri Hydroxit. Công thức hóa học của nó là NaOH. Nó cho thấy một nguyên tử natri được liên kết với một ion hydroxyl để tạo thành kiềm này. Natri là một kim loại rất dễ phản ứng. Nó bị bỏng khi tiếp xúc với nước. Phản ứng mạnh mẽ tạo ra một nhiệt lượng lớn. Do đó, nó được sản xuất theo cách an toàn hơn trong các ngành công nghiệp hóa chất và phòng thí nghiệm.

Hai công dụng của natri hydroxit trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta là làm chất tẩy rửa và làm xà phòng. Bạn sẽ tìm thấy rất nhiều công dụng của chất kiềm này ở các khía cạnh khác nhau. Chúng ta hãy nghiên cứu các đặc tính vật lý và hóa học của nó một cách ngắn gọn trước khi tìm hiểu cách sử dụng natri hydroxit theo những cách khác nhau.

Tính chất vật lý của Natri Hydroxit
Dạng tinh khiết nhất là dạng tinh thể và không màu.

Điểm nóng chảy của natri hydroxit là 318 ° C.

Điểm sôi là 1388 ° C.

Nó tạo thành một dung dịch nước dễ dàng nhưng hòa tan ít trong metanol và etanol (dung môi hữu cơ phân cực).

Nó có bản chất là mê sảng vì nó hấp thụ độ ẩm từ không khí.

Tính chất hóa học của Natri Hydroxit
Nó phản ứng mạnh mẽ với axit để tạo thành muối và nước.

Nó phản ứng với thủy tinh và dẫn đến sự hình thành các silicat hòa tan. Đây là lý do tại sao nó được bảo quản trong chai làm bằng vật liệu không phản ứng.

Natri hiđroxit phản ứng với các muối khác của kim loại xảy ra ở vị trí thấp hơn trong dãy điện hóa như đồng, sắt, v.v.

Natri hydroxit cũng được sử dụng cho phản ứng xà phòng hóa.

Công dụng của Natri Hydroxit
Bây giờ chúng ta hãy tập trung vào chủ đề chính của phần này. Dưới đây là danh sách các công dụng của NaOH Lớp 10 mà bạn sẽ thấy hữu ích. Tìm một mô tả chi tiết về các công dụng.

Sản xuất Xà phòng

Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng natri hiđroxit để sản xuất xà phòng. Nó là một trong những thành phần chính của quá trình sản xuất xà phòng. Nó còn được gọi là Lye. Khi dung dịch của nó được trộn với chất béo và dầu, nó sẽ dẫn đến một phản ứng hóa học được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Các chất béo và dầu được tạo ra từ các axit hữu cơ. Các axit này phản ứng với natri trong dung dịch kiềm để tạo thành este hoặc muối hữu cơ. Các muối hữu cơ này là thành phần chính của xà phòng mà chúng ta sử dụng hàng ngày.